Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 14: Luyện từ và câu
Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 14: Luyện từ và câu
VnDoc.com xin giới thiệu tới các em lời giải phần Luyện từ và câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 14 để các em học sinh củng cố và luyện tập môn Tiếng Việt lớp 2, ôn tập rèn luyện, thành thạo các dạng bài tập về Luyện từ và câu để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ.
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 14 trang 62 câu 1, câu 2, câu 3: Luyện từ và câu
Câu 1. Viết vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
Câu 2. Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu theo mẫu:
(1) | (2) | (3) |
anh | khuyên bảo | anh |
chị | chăm sóc | chị |
em | trông nom | em |
chị em | giúp đỡ | nhau |
anh em |
Ai | làm gì? |
M: Chị em | giúp đỡ nhau. |
Câu 3. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □
Mẹ ngọc nhiên:
- Nhưng con đỡ biết viết đâu □
Bé đáp:
Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cùng chưa biết đọc □
TRẢ LỜI:
Câu 1. Viết vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em:
đùm bọc, thương yêu, quan tâm, nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chiều chuộng, sẻ chia,...
Câu 2. Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu theo mẫu:
(1) | (2) | (3) |
anh | khuyên bảo | anh |
chị | chăm sóc | chị |
em | trông nom | em |
chị em | giúp đỡ | nhau |
anh em |
Ai | làm gì? |
M: Chị em | giúp đỡ nhau. |
- Anh khuyên bảo em.
- Anh em khuyên bảo nhau.
- Chị chăm sóc em.
- Chị em chăm sóc nhau.
- Anh em giúp đỡ nhau.
- Chị trông nom em.
- Anh trông nom em.
- Chị khuyên bảo em.
Câu 3. Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà.
Mẹ ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu?
Bé đáp:
- Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc.
Ngoài các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.