Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 34: Luyện từ và câu

Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 34: Luyện từ và câu

VnDoc.com xin giới thiệu tới các em lời giải phần Luyện từ và câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 34 trang 67 gồm có câu 1, câu 2, câu 3 để luyện tập và ôn tập lại chương trình Luyện từ và câu về tìm những từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 34: Luyện từ và câu

Câu 1. Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 136), tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống:

Những con bê cái

Những con bê đực

- như những bé gái

- rụt rè

- ăn nhỏ nhẹ, từ tốn

- như những……………

- …………………………

- ăn ……………………

Câu 2. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ ngữ trái nghĩa với nó rồi điền vào chỗ trống.

M: Trẻ con trái nghĩa với người lớn.

a) Cuối cùng...............................

- Xuất hiện.................................

- Bình tĩnh................................

Câu 3. Nối mỗi từ chỉ người ở cột A với công việc của người đó ở cột B:

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 34: Luyện từ và câu

TRẢ LỜI:

Câu 1. Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo (sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 136), tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống:

Những con bê cái

Những con bê đực

- như những bé gái

- rụt rè

- ăn nhỏ nhẹ, từ tốn

- như những bé trai

- đùa nghịch, nhảy quẩng lên, chạy đuổi nhau

- ăn quanh quẩn, vừa ăn vừa đùa nghịch

Câu 2. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ ngữ trái nghĩa với nó rồi điền vào chỗ trống.

M: Trẻ con trái nghĩa với người lớn.

a) Cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên.

b) Xuất hiện trái nghĩa với biến mất.

c) Bình tĩnh trái nghĩa với lo sợ.

Câu 3. Nối từ chỉ người ở cột A với công việc của người đó ở cột B:

Giải vở bài tập Tiếng Việt tuần 34: Luyện từ và câu

Ngoài các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Kết nối

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm