Giải vở bài tập Toán 3 bài 144: Tiền Việt Nam
Giải vở bài tập Toán 3 bài 144: Tiền Việt Nam trang 70, 71 Vở bài tập Toán 3 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh nhận biết các tờ giấy bạc: 20,000; 50.000; 100.000; bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các đơn vị là đồng. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
- Lý thuyết Toán lớp 3: Tiền Việt Nam
- Giải Toán lớp 3 trang 130, 131: Tiền Việt Nam
- Giải Toán lớp 3 trang 132, 133: Luyện tập tiền Việt Nam
- Giải Toán lớp 3 trang 158, 159: Tiền Việt Nam
- Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 122: Tiền Việt Nam
- Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 123: Luyện tập Tiền Việt Nam
- Bài tập liên quan đến tiền Việt Nam
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Vở bài tập Toán lớp 3 bài 144
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 70 câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Tính tổng các tờ tiền trong từng ví rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 70 câu 2
Bác Toàn mua 2 vé xem xiếc, mỗi vé giá 20 000 đồng. Sau đó bác mua xăng hết 50 000 đồng.
a. Hỏi bác Toàn đã tiêu hết tất cả bao nhiêu tiền?
b. Bác Toàn có 100 000 đồng. Hỏi sau khi mua vé xem xiếc và mua xăng, bác Toàn còn bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
a) Tìm số tiền để mua 2 vé xem xiếc
Tính tổng số tiền để mua vé và mua xăng.
b) Lấy 100 000 đồng trừ đi số tiền vừa tìm được ở câu a.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a. Số tiền bác Toàn mua 2 vé xem xiếc là:
20000 x 2 = 40000 (đồng)
Số tiền bác Toàn mua vé xem xiếc và mua xăng (số tiền bác Toàn đã tiêu) là:
40000 + 50000 = 90000 (đồng)
b. Số tiền bác Toàn còn lại là:
100000 – 90000 = 10000 (đồng)
Đáp số: Bác Toàn tiêu hết 90000 đồng
Bác Toàn còn lại 10000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 câu 3
Mỗi quyển vở giá 1500 đồng. Viết số tiền thích hợp vào ô trống:
Số quyển vở | 1 quyển | 2 quyển | 3 quyển | 4 quyển |
Số tiền | 1500 đồng |
Phương pháp giải:
Muốn tìm số tiền ta lấy 1500 đồng nhân với số quyển vở.
Lời giải chi tiết:
Số quyển vở | 1 quyển | 2 quyển | 3 quyển | 4 quyển |
Số tiền | 1500 đồng | 3000 đồng | 4500 đồng | 6000 đồng |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 71 câu 4
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Tổng số tiền | Số các tờ giấy bạc | ||
10 000 đồng | 20 000 đồng | 50 000 đồng | |
80 000 đồng | 1 | 1 | 1 |
30 000 đồng | |||
60 000 đồng | |||
90 000 đồng | |||
100 000 đồng |
Phương pháp giải:
Điền số lượng các tờ tiền sao cho tổng giá trị các tờ tiền đó bằng số tiền cho trước.
Lời giải chi tiết:
Tổng số tiền | Số các tờ giấy bạc | ||
10 000 đồng | 20 000 đồng | 50 000 đồng | |
80 000 đồng | 1 | 1 | 1 |
30 000 đồng | 1 | 1 | 0 |
60 000 đồng | 1 | 0 | 1 |
90 000 đồng | 0 | 2 | 1 |
100 000 đồng | 1 | 2 | 1 |
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 3 bài 145: Luyện tập
Bài tập liên quan đến tiền Việt Nam
Câu 1: Hà được mẹ cho hai tờ 10000 đồng để mua bút. Hà đã mua hết 15000 đồng. Số tiền còn lại của Hà là:
A. 3000 đồng
B. 5000 đồng
C. 6000 đồng
D. 15000 đồng
Câu 2: Lan mua 10 gói bánh có giá là 80000 đồng. Số tiền Lan phải trả khi mua 6 gói bánh như thế là:
A. 48000 đồng
B. 50000 đồng
C.52000 đồng
D. 54000 đồng
Câu 3: Mai có 50000 đồng gồm 5 tờ tiền có giá trị như nhau. Vậy nếu Mai có 2 tờ tiền như thế thì Mai có:
A. 12000 đồng
B. 10000 đồng
C. 20000 đồng
D. 15000 đồng
Câu 4: Ba tờ giấy bạc nào dưới đây có tổng số tiền bằng 60000 đồng
A. 3 tờ giấy bạc 10000 đồng
B. 1 tờ giấy bạc 10000 đồng và 2 tờ giấy bạc 20000 đồng
C. 2 tờ giấy bạc 10000 đồng và 1 tờ giấy bạc 20000 đồng
D. 3 tờ giấy bạc 20000 đồng
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 tờ giấy bạc 5000 đồng và 3 tờ giấy bạc 10000 đồng có tổng số tiền là … đồng
A. 50000
B. 40000
C. 23000
D. 15000
Đáp án:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | A | C | D | A |
Hãy dạy cho các em bí quyết học toán hiệu quả nhất. Và dạy các em áp dụng ngay những điều đó, các em sẽ có được những tiến bộ bất ngờ trong kết quả học tập ở môn Toán. Các em lưu ý nên học thuộc bài cũ như định nghĩa, công thức và các kiến thức cũ liên quan trước khi vào bài học mới nhé!
Trên đây là Giải Toán lớp 3 bao gồm các ví dụ chi tiết và các kiến thức Toán lớp 3 giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kỹ năng giải hay nhất và nhanh nhất. Tài liệu này được biên soạn rất khoa học, bám sát vào nội dung chính trong chương trình SGK.
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Toán 3 bài 144: Tiền Việt Nam. Ngoài tài liệu trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3