Giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bài 27
Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 bài 27: Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng Joulemeter có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.
Bài: Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng Joulemeter
Bài 27.1 trang 19 Vở thực hành KHTN 8: Hoàn thành báo cáo thực hành: Đo năng lượng nhiệt bằng Joulemeter.
1. Mục đích thí nghiệm …………
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm: ………….
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành: ………
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 27.1. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 1 (với khối lượng nước m1 = …kg)
Lần đo | t (oC) | Năng lượng nhiệt |
Bắt đầu đo | 20oC | |
Tăng 3oC | 23oC | |
Tăng 6oC | 26oC | |
Tăng 9oC | 29oC |
Bảng 27.2. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 2 (với khối lượng nước m2 = …kg)
Lần đo | t (oC) | Năng lượng nhiệt |
Bắt đầu đo | 20oC | |
Tăng 3oC | 23oC | |
Tăng 6oC | 26oC | |
Tăng 9oC | 29oC |
Từ kết quả thí nghiêm, nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết để đun nóng nước.
Lời giải:
1. Mục đích thí nghiệm
Đo năng lượng nhiệt mà nước trong nhiệt lượng kế nhận được thông qua đo năng lượng điện của dòng điện bằng joulemeter.
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm:
- Bình nhiệt lượng kế (1) có dây đốt, que khuấy.
- Nhiệt kế (2).
- Dụng cụ đo năng lượng điện do nguồn điện cung cấp: joulemeter (3).
- Nguồn điện 12 V (4).
- Bốn dây nối (5).
- Một lượng nước sạch.
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành:
- Đổ một lượng nước xác định vào bình nhiệt lượng kế sao cho nước ngập dây đốt và đầu đo của nhiệt kế.
- Bố trí thí nghiệm như Hình 27.2. Lưu ý mắc chính xác hai dây từ nguồn điện vào joulemeter và hai dây nối từ joulemeter vào dây đốt bên trong bình nhiệt lượng kế.
- Lựa chọn cài đặt trên joulemeter đại lượng cần đo là năng lượng.
- Khuấy liên tục nước trong bình và đọc giá trị nhiệt độ ban đầu to của nước.
- Bật công tắc nguồn điện để nguồn hoạt động, đồng thời khuấy nhẹ nước trong bình đến khi nhiệt độ tăng 3oC so với giá trị ban đầu, đọc giá trị năng lượng điện trên joulemeter và ghi vào vở theo mẫu bảng số liệu trong báo cáo thực hành.
- Tiếp tục khuấy nước trong nhiệt lượng kế và đọc giá trị trên joulemeter khi nước trong bình tăng nhiệt độ lần lượt là 6oC, 9oC so với nhiệt độ ban đầu và ghi vào vở theo mẫu bảng số liệu trong báo cáo thực hành.
- Tắt công tắc nguồn điện.
Lặp lại thí nghiệm với lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước trong thí nghiệm lần 1.
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 27.1. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 1 (với khối lượng nước m1 = 0,2 kg)
Lần đo | t (oC) | Năng lượng nhiệt |
Bắt đầu đo | 20oC | 0 |
Tăng 3oC | 23oC | Q = m.c.∆t = 0,2.4200.3 = 2520J |
Tăng 6oC | 26oC | Q = m.c.∆t = 0,2.4200.6 = 5040J |
Tăng 9oC | 29oC | Q = m.c.∆t = 0,2.4200.9 = 7560J |
Bảng 27.2. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 2 (với khối lượng nước m2 = 0,5 kg)
Lần đo | t (oC) | Năng lượng nhiệt |
Bắt đầu đo | 20oC | 0 |
Tăng 3oC | 23oC | Q = m.c.∆t = 0,5.4200.3 = 6300J |
Tăng 6oC | 26oC | Q = m.c.∆t = 0,5.4200.6 = 12600J |
Tăng 9oC | 29oC | Q = m.c.∆t = 0,5.4200.9 = 18900J |
Nhận xét: Từ kết quả thí nghiêm, ta thấy lượng nước đun càng nhiều thì năng lượng nhiệt cần thiết để đun nước càng lớn.
Bài 27.2 trang 21 Vở thực hành KHTN 8: Có thể ước tính năng lượng nhiệt cần thiết để đun lượng nước trong nhiệt lượng kế tới sôi ở 100oC được không? Giải thích câu trả lời của em.
Lời giải:
Ta có thể tính năng lượng nhiệt cần thiết để đun lượng nước trong nhiệt lượng kế tới sôi ở 100oC được nếu biết nhiệt độ ban đầu của nước. Sử dụng công thức tính nhiệt lượng cách sử dụng công thức: Q = m.c.(t2 – t1).
Bài 27.3* trang 21 Vở thực hành KHTN 8: Có bốn bình A, B, C, D chứa nước ở cùng một nhiệt độ. Dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun nước như hình bên, người ta thấy nhiệt độ của các bình trở nên khác nhau.
1. Nhiệt độ bình nào cao nhất?
A. Bình A.
B. Bình B.
C. Bình C.
D. Bình D.
2. Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình khác nhau?
A. Thời gian đun.
B. Nhiệt lượng từng bình nhận được.
C. Lượng nước chứa trong từng bình.
D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.
Lời giải:
1. Đáp án đúng là B
Nhiệt độ Bình B cao nhất vì cùng thời gian đun lượng nước trong bình B ít nhất.
2. Đáp án đúng là B
Yếu tố nhiệt lượng từng bình nhận được làm cho nhiệt độ của nước ở các bình khác nhau.
Bài 27.4* trang 21 Vở thực hành KHTN 8: Em hãy tính năng lượng nhiệt cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 2 lít nước từ 25oC lên 70oC.
Lời giải:
Năng lượng nhiệt cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 2 lít nước từ 25oC lên 70oC.
Q = m.c.∆t = 2.4200.(70-25) = 378000J
>>> Bài tiếp theo: Giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bài 28
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải Vở thực hành KHTN lớp 8 bài 27: Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng Joulemeter Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em học sinh tham khảo thêm KHTN lớp 8 Chân trời sáng tạo và KHTN lớp 8 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.