Học tiếng Anh qua truyện: Small things do big jobs
Học tiếng Anh qua truyện: Small things do big jobs
Trong bài học ngày hôm nay, VnDoc xin giới thiệu tới bạn câu chuyện Small things do big jobs (Những điều nhỏ nhoi làm nên việc lớn), một câu chuyện ngắn nhưng mang nhiều ý nghĩa. Sau đây mời các bạn cùng đọc truyện, tham khảo bản dịch và học từ vựng trong truyện qua bài viết sau nhé!
Truyện ngắn song ngữ tiếng Anh: Cái bình cuộc sống
Truyện ngắn song ngữ tiếng Anh: Phép mầu nhiệm giá bao nhiêu?
SMALL THINGS DO BIG JOBS
It was a hot summer day. Sun was shining bright up in the sky. A lion was sitting under the shade of a big tree and in some time got asleep. Nearby that tree, there was a hole, in which there lived a mouse. When the lion was sleeping, the mouse came out of its hole and saw him asleep.
Unaware of the lion's strength, it got tickled by an idea. It thought of waking up the lion by running over his body just for fun.
Unfortunately, the lion seized it in his strong paw. He was going to kill it when it begged, "Spare me, sir; some day I may repay your mercy."
The lion was amused hearing it's words and let it go with a smile thinking that how can such a small mouse be of any help to me.
But a day came, when the lion got into trouble. He got caught in a hunter's net under that very tree. As a result, he started roaring loudly.
On hearing his roar, the mouse came out of its hole. This was the time to pay back the lion's mercy. So, immediately it nibbled the cords of the net and set the lion free.
Remember, mercy never goes unrewarded.
Bản dịch:
NHỮNG ĐIỀU NHỎ NHOI LÀM NÊN VIỆC TO LỚN
Vào một ngày mùa hè oi ả. Mặt Trời đang tỏa nắng trên bầu trời. Một con sư tử đang ngồi dưới bóng cây cổ thụ và trong vài phút nó đã đi vào giấc ngủ. Ở gần cái cây đó có một cái hang, nơi mà một con chuột đang sống. Lúc mà sư tử đang ngủ, chú chuột chạy ra khỏi hang và trông thấy chú sư tử đang ngủ.
Không hề biết về sức mạnh của sư tử, nó bỗng nảy ra một ý định rằng sẽ chọc cho sư tử thức dậy bằng cách chạy lên người sư tử chỉ để phá cho vui.
Thật không may, sư tử đã bắt được chú chuột bằng cái chân khỏe mạnh của mình. Sư tử định giết nó nhưng nó van xin rằng: "Xin Ông hãy tha thứ cho tôi, một ngày nào đó tôi sẽ hậu tạ lòng nhân từ của Ông".
Sư tử thích thú khi nghe thấy vậy và đã để cho Chú chuột ra đi với một nụ cười và nghĩ rằng làm sao con chuột nhỏ Bé kia có thể giúp được gì cho mình cơ chứ.
Nhưng một ngày nọ, khi con sư tử gặp khó khăn. Sư tử bị vướng vào lưới của thợ săn ở dưới cái cây to. Kết quả là Sư tử gầm thét lên thật to.
Khi nghe thấy tiếng gầm của Sư Tử, Chú chuột đã chạy ra khỏi hang của mình. Đây chính là lúc để trả ơn Sư tử rồi đây. Do đó ngay lập tức nó cắn đứt sợi dây của cái lưới và giải thoát cho Sư Tử.
Hãy nhớ rằng, lòng nhân từ bao giờ cũng được thưởng.
Dưới đây là một số từ vựng cơ bản trong truyện:
Word | Pronunciation | Meaning |
summer shine sky lion shade tree asleep nearby hole mouse sleep unaware strength unfortunately seize beg mercy amuse trouble hunter roar immediately nibble cord net unrewarded | /ˈsʌmər/ /ʃain/ /skaɪ/ /'laiən/ /ʃeid/ /tri:/ /ə'sli:p/ /´niə¸bai/ /'houl/ /maus - mauz/ /sli:p/ /¸ʌnə´wɛə/ /'streɳθ/ /ʌn´fɔ:tʃənətli/ /si:z/ /beg/ /'mə:si/ /ə´mju:z/ /'trʌbl/ /'hʌntə(r)/ /ro:(r)/ /i'mi:djətli/ /´nibəl/ /kɔ:d/ /net/ /¸ʌnri´wɔ:did/ | (n) mùa hè (v) chiếu sáng (n) bầu trời (n) sư tử (n) bóng (n) cây (a) ngủ, đang ngủ (a) (adv) không xa (n) lỗ (n) chuột (v) ngủ (a) không ý thức về (n) sức mạnh (adv) không may (v) bắt lấy (v) cầu xin, van xin (n) lòng nhân từ (v) tiêu khiển, giải trí (n) rắc rối (n) thợ săn (v) gầm, rống (adv) ngay lập tức (v) gặm, nhấm (n) dây thừng (n) lưới (a) không được báo đáp |
Trên đây là câu chuyện Small things do big jobs (Những điều nhỏ nhoi làm nên việc to lớn). Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng đọc hiểu của mình và bổ sung thêm vốn từ vựng cần thiết.
VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!