Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Mẹo Điền từ vào Đoạn văn Tiếng Anh

Nằm trong bộ tài liệu Bí quyết làm bài thi tốt trên VnDoc.com, mẹo làm bài điền từ đoạn văn trong Tiếng Anh do thầy Bùi Văn Vinh biên soạn là tài liệu luyện thi môn Tiếng Anh rất hiệu quả. Tài liệu hướng dẫn cách làm dạng bài: Fill the passage with suitable words gồm lý thuyết, phương pháp làm bài tập điền từ vào đoạn văn và ví dụ cụ thể giúp bạn đọc luyện kỹ năng đọc hiểu Tiếng Anh hiệu quả.

Xem thêm: Mẹo làm bài thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh HOT

I. Lý thuyết, phương pháp làm bài tập điền từ vào đoạn văn.

Dạng bài này kiểm tra khá nhiều kiến thức về mặt ngữ pháp, từ vựng, đồng thời yêu cầu cao
hơn về khả năng đọc hiểu đoạn văn. Các em làm bài theo các bước sau nhé:

Bước 1: Đọc nhanh cả bài từ đầu đến cuối, không dừng lại khi gặp từ mới hay thông tin chưa
hiểu. Lần đọc này nhằm tìm nội dung, ý chính, cách tổ chức thông tin của bài.

Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền. Các em cần đọc cả những câu trước và câu sau chứ
không chỉ câu chứa chỗ trống để hiểu được ngữ cảnh nhé, sau đo xác định từ cần điền thuộc
loại từ gì, nghĩa là gì, đóng vai trò ngữ pháp gì, ...

Bước 3: Phân tích các đạp án cho sẵn, loại đáp án sai, chọn đáp án đúng. Bước này các em có thể vận dụng kĩ thuật đoán nghĩa từ hoặc phương pháp loại trừ.

Bước 4: Đọc lại từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa (nếu có).

II. Hướng dẫn chi tiết cách làm bài điền từ trong tiếng Anh

1. Mẹo làm bài điền từ dạng Từ vựng

Thông thường dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với
các chỗ trống để điền từ. Trong các đề thi trắc nghiệm sẽ đưa ra 4 đáp án để thí sinh lựa chọn. Dạng điền từ cơ bản nhất là các dạng câu hỏi về từ vựng. 1. Xác định từ loại cơ bản. Trong tiếng Anh có 4 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Và đây cũng chính là
các từ loại được hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ
cần điền vào chỗ trống, cần nắm một số quy tắc cơ bản sau:

+ Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ
cho động từ đó.

+ Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ.

+ Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ).

Khi làm bài, cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là
loại từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Sẽ có những dấu hiệu trong câu cho biết từ còn thiếu là loại từ gì. Trong trường hợp có 2 đáp án cùng 1 loại từ thì cần cân nhắc
về nghĩa.

2. Xác định giới từ.

Giới từ là một trong những nỗi lo của hầu hết học sinh bởi sự đa dạng và phức tạp của nó. Điều này một phần cũng bởi vì giới từ tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp
khác xa nhau, thậm chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc sử dụng sai của nhiều bạn.

3. Xác định cấu trúc ngữ pháp của câu

Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định.

Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các
động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ
nguyên thể có to.

Xem thêm: 101 cấu trúc động từ To V và Ving thường gặp ĐẦY ĐỦ

4. Xác định cụm từ cố định, thành ngữ.

a) Cấp độ cụm từ:

Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu như học
sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là chưa đủ. Các bài
điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành phần và yêu cầu học sinh
chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa
nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với các thành tố xung quanh và là đáp án đúng

Trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất hiện cố
định như:

• To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì

• To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì

• To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì

• To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì...

• To be fed up with sth: chán điều gì

• To be bored with sth: chán làm gì

• To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì

• To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì

Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm động tân cố định hoặc những cụm
động ngữ (phrasal verbs) như: 100 Cụm động từ Tiếng Anh quan trọng cần học cho kỳ thi THPT Quốc gia 2024

b) Cấp độ cấu trúc

Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học trong sách giáo khoa
và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưuý phân biệt rõ các từ
và đặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn đưa ra hầu hết đều có cùng ý nghĩa với
nhau nhưng chỉ có một từ có thể điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.

Tham khảo: 75 cấu trúc Tiếng Anh cơ bản thường gặp ở Đề thi THPT Quốc gia

c) Cấp độ mệnh đề và câu

Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject –
verb concord). Để làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh từ đếm được và danh
từ không đếm được; danh từ số ít và danh từ số nhiều để chia động từ/ trợ động từ cho đúng.

Các em cần lưu ý có rất nhiều từ kết thúc là –s nhưng vẫn là danh từ số ít (ví dụ như series) hay có những danh từ không kết thúc bằng –s mà vẫn là danh từ số nhiều như men (đàn ông), women (phụ nữ), feet(bàn chân), geese (con ngỗng), teeth (răng), lice (con rận), mice (con chuột). Ngoài ra còn có một số danh từ có thể dùng ở cả dạng số ít và số nhiều như: fish (cá),carp (cá chép), cod (cá thu), squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn), salmon (cá hồi), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), deer (con nai),sheep (con cừu). Có một số từ/ cụm từ luôn luôn đi với danh từ đếm được (như few, a few, many...) trong khi một số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không đếm được như (little, a little, much...).

Ví dụ: We have cut down _____ trees that there are now vast areas of wasteland all over the world.

A. so much B. so many C. so few D. so little

=> Vì danh từ đi sau (trees) là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có thể điền phương án B hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của câu (vế sau) thì ta phải chọn B. (Chúng ta đã chặt nhiều cây xanh đến nỗi ngày nay có nhiều khu đất hoang rộng lớn trên toàn thế giới). Mặt khác, việc xác định sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và động từ cũng giúp ta chọn được đáp án chính xác từ những phương án có nội dung tương tự nhau.

Ví dụ: 75% of the world’s _____ is in English.

A. mail B. parcels C. envelopes D. letters

Ngoài kiến thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu để chọn từ điền vào chỗ trống. Ta thấy rằng động từ to be được chia ở dạng số ít là “is” nên chủ ngữ chắc chắn là số ít hoặc không đếm được. Các phương án B, C, D đều ở dạng số nhiều nên danh từ không đếm được mail chính là đáp án.

SAMPLE 1:

Approximately 350 million people speak English as their first ___(1)___ . About the same number use it __(2)___ a second language. It is the language ___(3)___ aviation, international sport and world trade. 75% of the world's mail is in English, 60% of the world's radio stations broadcast in English, and more than half of the world's newspapers are ___(4)___ in English. It is an official language in 44 countries. In ___(5)___ others, it is the language of business, commerce and technology. There are many varieties of English, but Scottish, Australian, Indian and Jamaican speakers of English, in spite of the differences in pronunciation, structure and vocabulary, would recognize that they are all speaking the same basic language.

Question 1.A. languageB. languagesC. linguisticsD. linguist
Question 2.A. ofB. withC. asD. in
Question 3.A. onB. toC. fromD. of
Question 4.A. spokenB. printedC. soldD. taken
Question 5.A. anB. moreC. manyD. much

Answer:

Question 1. Key: A. language Giải thích: Chỗ trống cần điền là một danh từ tương ứng với English ở vế trước nên ta phải chọn danh từ số ít. Khoảng 350 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất của họ (chứ không phải nhà ngôn ngữ của họ) nên language là đáp án đúng. Question 2. Key: C. as Giải thích: to use sth as sth: dùng cái gì như cái gì. Chỉ có từ as có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.

Question 3. Key: D. of Giải thích: the language of sth: ngôn ngữ trong lĩnh vực gì. Chỉ có giới từ of khi ghép với danh từ language mới tạo thành cấu trúc đúng trong câu trên.

Question 4. Key: B. printed Giải thích: spoken: nói, printed: in, sold: bán, taken: lấy. Newspapers là báo in trên giấy nên printed là đáp án đúng.

Question 5. Key: C. many Giải thích: Ta thấy rằng đứng sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều others nên much và an bị loại. Mặt khác, câu này và câu trước không hề có ý so sánh nênmore cũng không hợp lý. Đáp án đúng ở đây là many.

5. Xác định dạng Câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question)

Loại câu hỏi thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question):

Ví dụ

What cái gì, điều gì

What were you doing at 10 p.m last night? (10 giờ tối qua cậu đang làm gì vậy?)

Which cái nào (khi có nhiều lựa chọn)

Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)

Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)

Who

Who taught you English at secondary school? (Ai dạy bạn tiếng Anh ở cấp 2 vậy?)

Whom

ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ)

ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ)

ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động từ)

Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?)

Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?)

Whose danh từ

của ai Whose books are these? (Những quyển sách này là của ai vậy?)

Where ở đâu

Do you know where is my key? (Cậu có biết chìa khóa của tớ ở đâu không?)

When khi nào

When do you fininsh the assignment? (Khi nào thì cậu hoàn thành bài tập?)

Why tại sao

Why are you looking at me like that? (Sao chị nhìn tôi như thế?)

How như thế nào

How does she look? (Trông cô ấy thế nào?)

How often

bao lâu một lần (hỏi tần suất).

How often do you come back home? (Bao lâu bạn về quê một lần?)

much/ How

many hỏi số lượng

How many students are there in your class? (Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?)

How far bao xa

How far is it from your house to the school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?)

- Khi chọn từ để điền, bạn cần đọc kỹ nội dung câu hỏi để xác định từ điền cho chính xác.

Ví dụ: To the majority of us, this is someone we trust completely and __(1)__understands us better than anyone else.

1. A. whose B. who C. whom D. which

Ta thấy rằng từ cần điền dùng để chỉ người (someone) nên phương án “which” bị loại. Ta không thể dùng phương án A vì từ đi sau là động từ (understands) chứ không phải danh từ. Từ cần điền phải là đại từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề phía sau. Theo như phân tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ còn whom dùng cho tân ngữ nên suy ra who là đáp án đúng.

Cuối cùng xin lưu ý các em là khi làm bài dạng chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn, các em nên đọc kỹ toàn bài và hiểu được mối quan hệ giữa các thông tin trước và sau chỗ trống. Đôi khi, đáp án lại có ngay trong chính đoạn văn các em đang đọc!

6. Bài tập mẫu dạng Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn tiếng Anh

Exercise 1

Here is a wonderful opportunity at a (1) ________ cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (2) ________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You may (3) ________ your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme.

The (4) ________ of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (5) ________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and (6) ________ in exotic surroundings. Not only has nature (7) ________ Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive (8) ________ near them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their (9) ________ wildlife, flora and fauna .

Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however (10) ________ in the north from December to July.

Question 1.A. cheapB. moderateC. bargainD. small
Question 2.A. reservedB. registeredC. requiredD. retained
Question 3.A. divideB. passC. extendD. part
Question 4.A. divisionB. diversityC. diversionD. divergence
Question 5.A. suggested.B. hopedC. reputedD. credited
Question 6.A. unwindB. uncoilC. unburdenD. unroll
Question 7.A. enhancedB. endowedC. enduredD. enlightened
Question 8.A. facilitiesB. activitiesC. pursuitsD. sports
Question 9.A. hugeB. abundantC. greatD. many
Question 10.A. unusualB. primaryC.inevitableD. unfortunate

Hướng dẫn giải chi tiết:

Question 1: A. cheap (adj): rẻ B. moderate (adj): vừa phải, có mức độ C. bargain (n): sự mặc cả D. small (adj): nhỏ => at a small cost = cheap: rẻ => Đáp án: D Thông tin: Here is a wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. Đây là một cơ hội tuyệt vời với chi phí rất rẻ để đến thăm hòn đảo khác thường có thật ở Cuba.

Question 2: Reserved rooms: các phòng đã đặt trước => Đáp án: A Các đáp án khác: A. registered: đã đăng kí C. required: đã yêu cầu D. retained: đã giữ lại Thông tin: We have reserved rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. Chúng tôi có các phòng đã đặt trước ở vài khách sạn tốt nhất với thời gian từ 7 đến 14 đêm.

Question 3: A. divide (v): chia, phân chia B. pass (v): qua C. extend (v): mở rộng D. part (v): tách rời => Đáp án: A Thông tin: You may divide your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme. Bạn có thể chia thời gian để thư giãn và khám phá đất nước xinh đẹp này bằng cách sử dụng gói khám phá mở rộng của chúng tôi.

Question 4: A. division (n): sự phân chia B. diversity (n): sự đa dạng C. diversion (n): sự trệch đi, sự giải trí, tiêu khiển D. divergence (n): sự phân kỳ => Đáp án: B Thông tin: The diversity of such a small country is amazing... Sự đa dạng của một đất nước nhỏ thật đáng kinh ngạc ...

Question 5: A. suggested: gợi ý B. hoped: hy vọng C. reputed: cho là, đồn là D. credited: tin rằng => Đáp án: C Thông tin: it is reputed to have one of the most pleasant climates in the world. Người ta đồn nơi đây có một trong những loại khí hậu dễ chịu nhất trên thế giới.

Question 6: A. unwind (v): trải ra, nghỉ ngơi sau một thời gian lao động căng thẳng B. uncoil (v): tháo cuộn dây, làm cho thẳng ra C. unburden (v): làm cho nhẹ bớt D. unroll (v): tháo, mở ra => Đáp án: A Thông tin: ... but it's also a place where visitors can relax and unwind in exotic surroundings. ... nhưng cũng là nơi du khách có thể nghỉ ngơi với cảnh vật đẹp đến lạ kì xung quanh.

Question 7: A. enhanced: làm tăng thêm B. endowed: phú cho, cấp tiền C. endured: chịu đựng D. enlightened: khai sáng => Đáp án: B Thông tin: Not only has nature endowed Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches ... Không chỉ phú cho Cuba bờ biển và nhiều bãi biển cát đẹp ...

Question 8: A. facilities: trang thiết bị B. activities: hoạt động C. pursuits: hành động tiếp tục theo đuổi D. sports: thể thao => Đáp án: A

Question 9: A. huge (adj): lớn B. abundant (adj): nhiều, dồi dào C. great (adj): lớn D. many + N: nhiều => Đáp án: B Thông tin: Most beaches are close to important sites such as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna. Hầu hết các bãi biển gần với các địa điểm quan trọng như các vườn quốc tế với cuộc sống hoang dã đa dạng dồi dào cả về hệ thực vật và động vật.

Question 10: A. unusual (adj): bất thường B. interminable: không bao giờ kết thúc C. inevitable: không thể tin được D. unfortunate: không may mắn => Đáp án: C Thông tin: Rain is however inevitable in the north from December to July. Tuy nhiên mưa không thể có ở miền Bắc từ tháng 12 đến tháng 7.

Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks

Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, (1) __________ includes common-law relationships.” Most people are born into one of these groups and (2) ___________ live their lives as a family in such a group.

Although the definition of a family may not change, (3) ______________.relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are (4) ______________paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to (5)______________. for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages (6)______________. which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This mean that man must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (7)____________ chores. Children, too, especially adolescents, have to (8)__________ with the members od their family in sharing household tasks.

The widespread acceptance of contraception has meant that having (9)______________ is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives (10)______________ common-law relationships and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.

1) A. which B. that C. what D. it

2) A. must B. need C. would D. will

3) A. a B. any C. some D. the

4) A. taking B. making C. keeping D. performing

5) A. live B. work C. hope D. ask

6) A. in B. for C. with D. to

7) A. home B. family C. house D. household

8) A. carry B. deal C. cooperate D. combine

9) A. time B. families C. happiness D. children

10) A. similar to B. like C. such as D. or else

ĐÁP ÁN

1. A Which là đại từ quan hệ thay cho adoption marriage (cái mà bao gồm cả những mối quan hệ thực tế), không dùng “that” vì có dấu phẩy

2. D Will + V: Hầu hết mọi người sinh ra trong nhóm người như vậy và sẽ sống cuộc sống như 1 gia đình

3. D The relationship: những mối quan hệ của con người nói chung

4. D take paying jobs: đảm nhiệm các công việc

5. B Câu này dịch là: ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để chi trả cho cuộc sống được trong khoảng 40 năm

6. A Do ở trên có “in today’s marriages”, “in which” là thay thế cho cụm này

7. D Cụm: household chores: việc nhà

8. C cooperate with sb: làm việc cùng với ai đó

9. D Câu này là: sự chấp nhận rộng rãi việc tránh thai nghĩa là không có con (have children)

10. C Câu này là: những sự thay thế khác (cho hôn nhân) như là những mối quan hệ thực tế, gia đình có bố/mẹ đơn thân đã ngày được chấp nhận hơn

Exercise 3: Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate the correct answer

Air pollutant emission factors are (1) ___________ representative values that attempt to relate the quantity of a pollutant released to the ambient air with an activity associated (2) ___________ the release of that pollutant. These factors are usually expressed as the weight of (3) ___________ divided by a unit weight, volume, distance, or duration of the activity emitting the pollutant. Such factors facilitate estimation of emissions from (4) ___________ sources of air pollution. In most cases, these factors are simply averages of all available data acceptable quality, and are generally assumed to be representative of (5) ___________ averages.

(6) ___________ are 12 compounds in the list of persistent organic pollutants. Dioxins and furans are two of them and (7) ___________ created by combustion of organics, like open burning of plastics. These compounds are also endocrine disruptors and can mutate the human genes.

The United States Environmental Protection Agency (8) ___________ published a complication of air pollutant emission factors for a wide range of industrial sources. (9) ___________ United Kingdom, Australia, Canada and many other countries have published similar compilations, (10) ___________ well as the European Environmental Agency.

1. A. report

A. reporting

B. reported

C. to report

2. A. with

A. at

B. of

C. in

3. A. pollute

A. pollution

B. polluted

C. pollutant

4. A. vary

A. variation

B. various

C. varying

5. A. short-dated

B. long-term

C. short-lived

D. long-sighted

6. A. There

B. Here

C. Many

D. Much

7. A. intend

B. intention

C. intentional

D. intentionally

8. A. have

B. has

C. having

D. had

9. A. A

B. An

C. The

D. x

10. A. so

B. more

C. most

D. as

Lời giải chi tiết

Đáp án

Giải thích

1. C

câu bị động, cần quá khứ phân từ của động từ report

2. A

associate with = liên quan, gắn liền với

3. D

pollutant = chât gây ô nhiễm

4. C

various = nhiều loại

5. B

long-term = lâu dài, cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ averages

6. A

there are = có

7. D

cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ created

8. B

thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ số ít

9. C

tên 1 số quốc gia có mạo từ The

10. D

as well as = cũng như

Exercise 4

Festivals have become ubiquitous (1) ____________ Australia, (2) ____________ hundereds held each year. Some are as small as the community - based Apollo Bay Music Festival and Thirroul Seaside and Arts Festival, while others, such as the Falls Festival and Woodford Folk Festival, are able to bring international performers (3) ____________ Australian audiences and showcase Australian works.

The Perth International Arts Festival is the oldest annual interantional multi-arts festival (4) ____________ the southern hemisphere and is Western Australia’s premier cultural event. The first Perth Festival was (5) ____________ 1953 and it now offers the people of Western Australia some (6) ____________ the best international and contemporary drama, theatre, music, film, visual arts, street arts, literature, comedy, and free community events. Some other events in the festival include the Comtemporary Culture program and the Perth Visual Arts Festivals.

As well (7) ____________ these, there are satellite festivals surrounding the main festival which itself offers more (8) ____________ 30 Australian premieres. The Western Australian Indigenous Arts Showcase (WAIAS) is part (9) ____________ the Perth International Arts Festival, and has involoved over 90 Indigenous singers and sone writers, musicians, actors and comedians (10) ____________ all over Australian’s largest state.

Xem đáp án

Đáp án

Giải thích

1. in

in + tên quốc gia

2. with

with + danh từ => cụm giới từ

3. to

to bring st to sb = mang lại cho ai cái gì

4. in

in hemisphere (giới từ chỉ địa điểm)

5. in

in + năm (giới từ chỉ thời gian)

6. of

some of + danh từ số nhiều = một trong số

7. as

cụm giới từ as well as = cũng như

8. than

more than = hơn

9. of

to be part of st = là một phần của cái gì

10. from

from + địa danh = đến từ nơi nào đó

Exercise 5. Choose the word or phrase among A, B. C or D that best fits the blank space in the following passage.

Television is one of man's most important (1) _________of communication. It brings (2) __________ and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house and watch the President (3) _______ a speech or visit a foreign country. He can see a war being fought and watch statesmen try to (4) _______ about peace. (5) ________ television, home viewers can see and learn about people, places, and things in faraway lands. TV even takes viewers out of this world. It brings them (6) _______ of America's astronauts as the astronauts explore outer space.

In (7) _________ to all these things, television brings its viewers a steady stream of programmes that are (8) _______ to entertain. In fact, TV provides many more (9) ________programmes than any other kind. The programmes include action-packed dramas, light comedies, sporting (10) ___________, and motion pictures.

1. a. ways b. aspects d. kinds d. means

2. a. voices b. portraits c. pictures d. films

3. a. take b. do c. speak d. make

4. a. bring b. bringing c. brought d. to bringing

5. a. because b. throw c. through d. eventhough

6. a. coverage b. cover c. covering d. coverred

7. a. addition b. increase b. development d. advantage

8. a. responded b. published d. designed c. broadcasted

9. a. entertain b. entertainment c. entertaining d. entertained

10. a. programs b. channels c. events d. teams

Đáp án

1 - D; 2 - C; 3 - D; 4 - A; 5 - C;

6 - A; 7 - A; 8 - D; 9 - B; 10 - C;

Giải thích chi tiết

1 - mean of communication: phương thức giao tiếp

2 - pictures and sounds: hình ảnh và âm thanh

3 - make a speech: đọc 1 bài phát biểu

4 - try to + Vinf cố gắng làm gì

5 - Through: Thông qua/ nhờ có

6 - Dùng danh từ

7 - In addtion to: Thêm vào đó

8 - be designed to: được thiết kế để

9 - entertainment programs: chương trình giải trí

10 - sporting events: sự kiện thể thao

Exercise 6:

The first dozen Chinese labourers arrived from Singapore in Adelaide (1) ____________ 1847 to work as indentured shepherds. Many Chinese (2) ____________ disembarked in the port towns of South Australia before travelling overland (3) ____________ the Victorian goldfields due to immigration restrictions in Victoria.

Chinatown in Adelaide (4) ____________ to grow in the 1970s and 1980s with the influx of Asian migrants particularly (5) ____________ Vietnam. Produce (6) ____________ sold at the Central Market by market gardeners and this began the growth of the Asian food shops and cafés in the area. Pagoda style roofs, red lanterns, restaurants and grocery stores are found on Moonta Street, (7) ____________ is the centre of Chinatown. Paifang, which is a (8) ____________ of traditional Chinese archway, are at the opposite entrances of Moonta street and are guarded (9) ____________ Chinese lion statues which were donated by the Adelaide city council (10) ____________ by the Chinese government.

Lời giải chi tiết

Đáp án

Giải thích

1. in

in + năm

2. people

Câu thiếu danh từ chỉ người làm chủ ngữ

3. to

Giới từ chỉ phương hướng dùng kèm với động từ travel

4. began

Câu thiếu động từ ở thì quá khư đơn (xác định thông qua cụm trạng từ chủ thời gian in the 1970s and 1980s)

5. from

Giới từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ

6. was

Câu bị động thiếu động từ tobe

7. which

Đại từ quan hệ which thay thế ch Moonta Street

8. type

Cụm từ type of st = loại ….

9. by

Câu bị động, tác nhân thực hiện hành động đặt sau giới từ by

10. and

Liên từ and nối hai cụm từ tương đương là by the Adelaide city council và by the Chinese government

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Imagine that you have an opportunity to move into one of a number of open positions in your organization. Perhaps you are (1) _______ two different positions and you have to decide which one you want. So how do you choose the right one for you?

Or perhaps you're already in a good job, but something that seems to be an even better opportunity comes up in (2) ______ company. Are you going to make the move?

Having options is great: what a wonderful confidence booster! However, there's also a lot of (3) _______ trying to decide which option is best.

To make the right choice, you have to decide what factors are most important to you in a new job, and then you have to choose the option that best addresses these factors. (4) ______, this operates on two levels – on a rational level and on an emotional, "gut" level. You'll only truly be happy with your decision if these are aligned. This article gives you a framework for analyzing your options on both levels.

First, we look at things rationally, looking at the job on offer, and also at the things (5) _______ matter to you. Then, once you've understood your options on a rational level, we look at things on an emotional level and think about what your emotions are telling you.

(Adapted from “Essential skills for an excellent career" by Simon Bell)

Question 1. A. presented B. rewarded C. offered D. provided

Question 2. A. other B. many C. a few D. another

Question 3. A. anxiety B. trouble C. force D. pressure

Question 4. A. Although B. Therefore C. However D. Since

Question 5. A. that B. when C. who D. why

ĐÁP ÁN

Question 1.

Tạm dịch: Perhaps you are offered two different positions and you have to decide which one you want. (Có lẽ bạn được đề nghị hai vị trí khác nhau và bạn phải chọn lựa vị trí mà bạn mong muốn.)

→ Chọn đáp án C

Question 2.

Tạm dịch: Or perhaps you're already in a good job, but something that seems to be an even better opportunity comes up in another company.

(Hoặc có lẽ bạn đã có một công việc tốt, nhưng có vẻ như có một cơ hội tốt hơn xuất hiện ở một công ty khác.)

→ Chọn đáp án D

Question 3.

Tạm dịch: However, there's also a lot of pressure trying to decide which option is best. (Tuy nhiên, cũng có nhiều áp lực khi cố gắng quyết định xem lựa chọn nào là tốt nhất.)

→ Chọn đáp án D

Question 4.

Tạm dịch: However, this operates on two levels – on a rational level and on an emotional, "gut" level. (Tuy nhiên, điều này hoạt động qua hai cấp độ - cấp độ lý trí và cấp độ cảm xúc, cấp độ “linh cảm”.)

→ Chọn đáp án C

Question 5.

Tạm dịch: First, we look at things rationally, looking at the job on offer, and also at the things that matter to you.

(Đầu tiên, chúng ta xem xét mọi thứ một cách hợp lý, xem xét công việc được đề nghị, và cũng xem những điều quan trọng đối với bạn.)

→ Chọn đáp án A

Exercise 8. Read the following passage and choose the best answer

Over the last century, there have been many significant changes in the way we live. Obviously, it is difficult to (1)______ the life of ancient people and the life of the people living in the twenty-first century because so many changes have occurred. Even the changes that have (2)______ over the last ten years are amazing.

People in the past were not (3)______ to travel such long distances within such a short period of time. Nowadays, we have become very mobile. We have fast and (4)______ cars. In addition, more and more people travel by plane.

Moreover, in the past people had to work harder as they did not have (5)______ and machines to make their work easier. Today, most of the difficult and dangerous work is (6)______ by computers and other powerful machines. In the past (7)______ of living were not as comfortable as they are now. Besides many people could not afford (8)______ appliances like a fridge or a vacuum cleaner because those used to be luxurious goods. Another difference (9)______ living now and in the past is the fact that nowadays education is accessible to everyone. In the past men were mainly the only ones educated and women were not (10)______ into public or private schools.

1. A.predict B.discuss C.compare D.suppose

2. A.occurred B.considered C.expressed D.arranged

3. A.used B.able C.might D.capable

4. A.skillful B.difficult C.historical D.comfortable

5. A.rules B.tools C.teams D.ideas

6. A.thought B.played C.done D.seen

7. A.conditions B.performances C.stories D.conflicts

8. A.mobile B.physical C.bare-footed D.household

9. A.within B.among C.between D.between

10. A.allowed B.attended C.agreed D.appeared

ĐÁP ÁN

1 - C; 2 - A; 3 - B; 4 - D; 5 - B; 6 - C; 7 - A; 8 - D; 9 - C; 10 - A;

Exercise 9. Fill in the blanks to complete the passage.

The coronavirus is usually transmitted (1)_______ droplets, such as those produced when coughing and sneezing, and by direct or indirect contact with secretions (2)______ by the virus. The virus may also shed in blood, urine and faeces, and, (3)_______, there is potential for transmission through contact with a wide range of bodily fluids. Certainly, person-to-person spread has been confirmed in community and healthcare settings across Asia and into Europe. There is also a (4)_______ that asymptomatic carriers may be able to infect people. Public Health England (PHE) has classified the COVID-19 infection as an airborne, high consequence infectious disease (HCID) in the UK.

The (5)________ of infection prevention and control (IPC) principles are already widely used by healthcare professionals within hospital (6)_____ community settings to both prevent the spread of infections and to control outbreaks when they do occur. The WHO has issued interim guidance regarding IPC when COVID-19 is suspected. This advice (7)________ by guidance issued by PHE.

PHE suggests the coronavirus may pose complications, (8)_______ illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications. It is important that as first-line staff, midwives are also familiar with the recommended IPC principles and measures, and ensure they have the appropriate personal protective equipment (PPE) when caring for a patient with suspected COVID-19.

1. A. by B. from C. to D. at

2. A. affected B. infected C. infecting D. to infect

3. A. therefore B. however C. as D. but

4. A. possible B. impossible C. possibility D. impossibility

5. A. apply B. applying C. applied D. application

6. A. and B. or C. but D. between

7. A. are echoed B. is echoed C. was echoed D. were echoed

8. A. such as B. like C. alike D. includes

ĐÁP ÁN

1 - A; 2 - B; 3 - A; 4 - C; 5 - D; 6 - A; 7 - B; 8 - A;

Exercise 10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each ofthe numbered blanks from 1 to 5.

Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this should be a period of enjoyment. (1).….. exams often make them unhappy, and many students prefer having no exams at all. They say the exams (2) ….. they have to take often make them worried, and they have no time to relax. Others, on the other hand, say that exams help students study better.

They will have to study throughout the year, and if they do well, they will become more (3)……in studying. There are (4) ….. students who prefer only final exams. They say that they have to work hard for two months a year and so they have more time for their leisure activities. They think that this is a better way of (5)….. students’ knowledge and ability in the subjects they are studying.

(Adapted from Complete First for Schools by Brook-Hart. Hutchison. Passmore and Uddin)

Question 1: A. However B. Although C. Therefore D. Moreover

Question 2: A. which B. when C. where D. who

Question 3: A. bored B. interested C. friendly D. nervous

Question 4: A. another B. some C. every D. each

Question 5: A. assessing B. accepting C. accessing D. assisting

Đáp án

1 - A; 2 - A; 3 - B; 4 - B; 5 - A;

III. Bài tập vận dụng kỹ năng đọc hiểu

Exercise 1. 

Some people learn a second language (1) _____. Other people have trouble learning a new language. How can you help yourself (2)_____ a new language, such as English?

There are several ways to make learning English a little easier and (3) ______. The first is to feel positive about learning English. If you believe that you can learn, you (4)_____ successful. Be patient. You don’t have to understand (5) ______ all at once.

It’s natural to make mistakes when you learn something new. We can learn from our mistakes. The second is to practice your English regularly. For example, write in the journal, or diary, every day. You will get used to writing in English and you will feel more comfortable to express your ideas in English.

1. A. easier B. easy C. easily D. ease

2. A. learns B. learnt C. learning D. learn

3. A. interest B. interesting C. interested D. more interesting

4. A. will be B. have been C. would be D. be

5. A. something B. anything C. everything D. nothing

Đáp án:

1.C 2. D 3. D 4. A 5. C

Giải thích đáp án:

Câu 1: có 4 lựa chọn về từ loại:

A. easier (adj): dễ dàng hơn

B. easy (adj): dễ dàng

C. easily (adv): một cách dễ dàng

D. ease (n): sự thoải mái/ (v): làm dễ chịu

Chỗ trống ở câu số 1 đứng ở cuối câu, và trong câu có động từ thường “learn” (học) và tân ngữ “a second language” (ngôn ngữ thứ hai). Do vậy, trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho việc học.

→ Đáp án đúng là: C (easily)

Câu 2: có 4 lựa chọn về hình thức của động từ “learn”:

A. learns B. learnt C. learning D. learn

→ Trong câu này có chứa cấu trúc “help sb V”, do đó đáp án chính xác là D (learn).

Câu 3: có 4 lựa chọn về từ loại:

A. interest (v): quan tâm, thích thú

B. interested (adj): thú vị (mang nghĩa bị động)

C. interesting (adj): thú vị (mang nghĩa chủ động)

D. more interesting (adj): thú vị hơn (dạng so sánh hơn và mang nghĩa chủ động)

Đọc câu này, chúng ta thấy có mẫu câu “make sth easier and ”, trước chỗ trống có từ nối “and” (dùng để nối hai từ có chức năng như nhau), mà “easier” (dễ hơn) là tính từ ở dạng so sánh hơn.

→ Do vậy, đáp án đúng là D: more interesting

Câu 4: có 4 lựa chọn về hình thức của động từ “to be”:

A. will be: hình thức ở thì tương lai đơn

B. have been: hình thức ở thì hiện tại hoàn thành

C. would be: hình thức thường dùng trong câu điều kiện loại 2

D. be: dạng nguyên thể không “to”

Đây là một câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If + hiện tại đơn (S + V-s/es), tương lai đơn (will V).

→ Đáp án đúng là: A (will be)

Câu 5: có bốn lựa chọn về đại từ bất định:

A. something: cái gì đó B. anything: bất cứ cái gì

C. everything: mọi thứ D. nothing: không có gì

Trước chỗ trống có từ “all” nên đáp án ở đây là B (everything).

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.

The role of grandparents in children’s upbringing

The word ‘grandparents’ is descriptive of the unique dual parenting role that this generation assumes. It emphasises the vital part they play in family life. With a (1) _______ of old world experience behind them, and with the unique ability to metamorphose from advisers or mediators into listeners or friends, they can offer support and stability in an ever-changing world. The underlying sense of responsibility (2) _______ goes with this is tremendous.

Grandparents perform a balancing act between the needs of their adult children and those of their grandchildren. This role is varied. It is imperial at times, muted at (3) _______. It goes underground whenever required, but it is solid and absolutely dependable. Grandparents often (4) _______ the gap between parents and children. Rebellious, independent children who are trying to find their feet are almost always at loggerheads with their parents. The role of grandparents can be very important provided that they act as impartial judges and are able to convey this feeling to both parties. One important thing, which seems to be missing in the lives of children today, is a sense of family, values, beliefs and principles. This is where the grandparents step in. (5) _______, instilling beliefs and values is not as easy as it was fifty or sixty years ago.

(Adapted from Cambridge Vocabulary for Advanced by Simon Haines)

Question 1. A. health B. significance C. wealth D. value

Question 2. A. who B. that C. it D. where

Question 3. A. few B. none C. others D. much

Question 4. A. leave B. widen C. bridge D. achieve

Question 5. A. Therefore B. Additionally C. However D. For example

Đáp án

1 - C; 2 - B; 3 - C; 4 - C; 5 - C;

Question 1: Kiến thức về từ vựng

Thông tin: With a wealth of old world experience behind them, and with the unique ability to metamorphose from advisers or mediators into listeners or friends, they can offer support and stability in an ever-changing world.

Question 2: Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho cụm danh từ “The underlying sense of responsibility” nên ta dùng “that”

Thông tin: The underlying sense of responsibility that goes with this is tremendous.

Question 3: Kiến thức về lượng từ

Thông tin: Grandparents perform a balancing act between the needs of their adult children and those of their grandchildren. This role is varied. It is imperial at times, muted at others.

Question 4: Kiến thức về từ vựng

Ta có cụm: bridge a (the) gap: thu hẹp khoảng cách

Thông tin: Grandparents often bridge the gap between parents and children.

Question 4: Kiến thức về liên từ

Thông tin: This is where the grandparents step in. However, instilling beliefs and values is not as easy as it was fifty or sixty years ago.

Exercise 3. Choose the word that best fits the blank space in the following passage.Write the letter A, B, C or D on the answer sheet.

There have been concerns about health problem in the area recently as the factories were reported to cause pollution. To stay free from worries, we decided (1)______ a health check with the local doctor. We phoned to make an (2)______ and at 9 o’clock the next morning, the doctor welcomed us at the door (3)______ a lovely smile. After (4)______ all necessary forms, we were given different tests. All the tests were done very quickly with the help of modern (5)______. As she did the checks, the doctor said that a lot of people were worried about air pollution and came to her for health checks like us.

1. A. have B. to have C. having D. will have

2. A. arrange B. arranging C. arranged D. arrangement

3. A. with B. in C. about D. for

4. A. fill B. filled C. filling D. to fill

5. A. tools B. equipment C. work D. materials

Xem đáp án

1 - B; 2 - D; 3 - A; 4 - C; 5 - B;

Giải thích

1 - Decide to do something: quyết định làm cái gì.

2 - Sau mạo từ "an" phải là một danh từ số ít đếm được.

3 - Ta dùng giới từ "with" đứng cụm từ miêu tả

4 - Ta dùng V-ing sau giới từ " after"

5 - modern equipment: trang thiết bị hiện đại.

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 41 to 50.

The PBT is a pencil and (1) _______ test that is offered for two purposes. One purpose of the PBT is for (2) _______ and process evaluation. Colleges or other institutions use the PBT to test their students. The scores are not valid outside of the place where they are (3) _______, but the college or institution accepts the PBT that they administered as an official score. This PBT is also (4) _______ an Intitution TOEFL. The (5) _______ purpose of the PBT is (6) _______ the official Computer-Based TOEFL in areas where computer-based testing is not possible. The scores are usually valid outside of the place where they are administered. This PBT is also called a Supplement TOEFL.

The Paper-Based TOEFL has three parts: Listening Comprehension, Structure and Written Expression, and Reading. (7) _______, the TEST of Written English (TWE) is an essay that is required to provide a (8) _______ score. The PBT is a (9) _______ test, which means that everyone who takes the TOEFL during the same administration will see and answer the same questions. The (10) _______ score is based on a scale of 310-677.

1:  A. note-paper B. letter C. draft D. paper

2:  A. place B. placing C. placement D. placeability

3:  A. administered B. managed C. controlled D. protected

4:  A. called B. seemed C. considered D. appeared

5:  A. some B. other C. another D. main

6:  A. supplement B. to supplement C. supplementing D. supplemented

7:  A. In other words B. On the other hand C. Besides D. In addition

8:  A. reading B. speaking C. listening D. writing

9: A. style B. form C. standard D. linear

10: A. total B. final C. whole D. all

Xem đáp án
1 - D2 - C3 - A4 - A5 - D
6 - B7 - B8 - D9 - C10 - B

Mời bạn đọc tải trọn bộ tài liệu tại đây: Mẹo Điền từ vào Đoạn văn Tiếng Anh. Tài liệu bài tập Tiếng Anh giúp bạn đọc áp dụng những mẹo làm bài Complete the passage with suitable words tại đây: Luyện tập: Điền từ vào đoạn văn Tiếng Anh.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
137
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Luyện đọc tiếng Anh

    Xem thêm