Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách làm bài từ đồng nghĩa trái nghĩa tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2024

Với mong muốn giúp các em hoc sinh lớp 12 đạt điểm cao trong kì thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Anh, VnDoc.com đã đăng tải trọn bộ tài liệu Hướng dẫn cách làm từng dạng bài tập tiếng Anh xuất hiện trong đề thi THPT Quốc Gia môn tiếng Anh 2024. Dạng bài tập Tìm từ Đồng nghĩa - Từ Trái nghĩa là một trong những dạng bài dễ ăn điểm nhất. Hãy cùng VnDoc.com tìm hiểu phương pháp làm dạng bài tập này ngay dưới đây.

Bài tập tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa thường chiếm 4 trên 50 câu, chiếm 0.8/10 điểm trong bài thi Tiếng Anh THPT Quốc gia. Mời các em học sinh tham khảo phương pháp cách làm bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh dưới đây.

I. Rèn luyện thói quen học nhóm từ đồng nghĩa - trái nghĩa

Việc nâng cao vốn từ vựng là một trong những nhiệm vụ cần thiết của thí sinh trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh.

Tuy nhiên, thay vì chỉ học một từ vựng riêng lẻ, thí sinh nên tạo cho mình một thói quen tìm hiểu thêm các từ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ vựng đó. Để làm được việc này, người học có thể xem những gợi ý từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa từ điển cho hoặc sử dụng từ điển từ đồng nghĩa và trái nghĩa.

Ví dụ: Với từ vựng “benefit” (lợi ích), thí sinh có thể tìm hiểu thêm các từ ngữ liên quan:

Từ đồng nghĩa: advantage, merit, profit, gain,…

Từ trái nghĩa: disadvantage, hindrance, loss, harm,…

II. Phương pháp làm bài đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh

1. Từ đồng nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là gì?

1.1. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonym/ closet meaning): Là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau.

Ví dụ:

Clever, Smart và Intelligent: Đều có nghĩa là thông minh- nhưng sắc thái khác nhau

Intelligent: Là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với brainy, dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ logic hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ.

Smart: Là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần giống với intelligent. Tuy nhiên, intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra.
Clever: lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan.

Xem thêm: 100 cụm từ đồng nghĩa thi THPT Quốc Gia 2024 môn Anh

1.2. Từ trái nghĩa (Antonym/ opposite) : Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau

Ví dụ:

Long – short

Empty –full

Narrow – wide

Xem thêm: 100 cụm từ trái nghĩa thi THPT Quốc Gia 2024 môn Anh

2. Cách làm dạng bài Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa

- Bước 1: Bước đầu tiên quan trọng nhất khi làm dạng bài này đó là đọc đề, xác định yêu cầu của để và nét nghĩa cần tìm. Đọc đề để biết đề yêu cầu ĐỒNG NGHĨA (Synonym/ closet meaning) hay TRÁI NGHĨA (Antonym/ opposite). Sẽ thật tiếc nếu bạn dịch được đề và biết nghĩa cá đáp án nhưng lại chọn nhầm đáp án đồng nghĩa trong khi đề yêu cầu trái nghĩa và ngược lại.

Đọc đề để đoán nghĩa từ gạch chân. Bởi một từ tiếng Anh thường có nhiều hơn một nét nghĩa, nên việc đọc đề giúp chúng ta xác định trong câu đó từ đó mang nét nghĩa gì. Điều này rất quan trọng, bởi từ đồng nghĩa cần tìm là từ có thể thay thế Từ in đậm trong ngữ cảnh câu đó, chứ không thuần túy là đồng nghĩa với từ đó.

Từ ngữ gạch chân trong câu văn thường là từ vựng khó, thí sinh thường ít gặp. Vì vậy, suy đoán nghĩa của từ là một phương pháp hiệu quả giúp thí sinh làm tốt dạng bài tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh.

- Bước 2: Suy đoán theo tình huống: Thường thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra:

- Thứ nhất, từ in đậm quen thuộc và dễ đoán nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ lạ.

- Thứ hai, từ in đậm lạ, chưa gặp bao giờ; tuy nhiên, đáp án lại có những từ thông dụng.

Mặc kệ là có bao nhiêu từ lạ, việc chúng ta cần làm là xác định nét nghĩa cần tìm (nhờ BƯỚC 1). Khi đó, ta xét các từ đã biết nghĩa trước (ở cả từ im đậm và đáp án), có 2 mẹo loại trừ:

- Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại)

- Loại trừ các đáp án có mặt chữ gần giống với từ in đậm

III. Một số mẹo để chọn đáp án bài tập Từ đồng nghĩa trái nghĩa

Nếu không thể suy luận được nghĩa của từ gạch chân để chọn ra đáp án, học sinh có thể áp dụng mẹo nhỏ sau để suy đoán đáp án đúng/ gần đúng nhất.

- Với bài tìm từ đối nghĩa, nếu quan sát thấy có 1 từ trong 4 phương án đã cho khác nghĩa với cả 3 phương án còn lại thì rất có thể đó là từ cần chọn. Rất có thể thôi, bởi vì đây chỉ là một phép suy đoán.

Televisions are a standard feature in most hotel rooms.

A. abnormal B. common C. customary D. typical

Chọn A. abnormal (bất thường) vì đối nghĩa với cả 3 phương án B. common (phổ biến), C. customary (thông lệ), D. typical (đặc trưng, tiêu biểu) và đối nghĩa luôn với từ gạch chân standard (tiêu chuẩn).

- Nếu từ đã cho là 1 từ khó thì đáp án thường rơi vào những từ dễ hiểu chứ không hay rơi vào các phương án là các từ mới khác.

IV. Một số bài tập Tìm từ đồng nghĩa/ trái nghĩa điển hình

1. Contextual meaning: (nghĩa ngữ cảnh)

1.1. Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long.

A. arrive

B. return

C. enter

D. visit

Tình huống: Let’s wait here: Hãy đợi ….. arrive: đến

Đáp án: turn up = A. arrive: đến.

1.2. If we had taken his sage advice, we wouldn’t be in so much trouble now.

A. willing

B. sturdy

C. wise

D. eager

Tình huống: if… wouldn’t be in so much trouble now: Nếu ….. đã không

Đáp án: sage = C. wise: thông minh

1.3. I could see the finish line and thought I was home and dry.

A.hopeless

B.hopeful

C. successful

D. unsuccessful

Tình huống: could see the finish line: thấy vạch đích

Đáp án: home and dry = C. successful: thánh công

2. Word-format: (nghĩa ngữ cảnh)

2.1. This tapestry has a very complicated pattern.

A. obsolete

B. intricate

C. ultimate

D. appropriate

Tình huống: complicated: tận cùng cate

Đáp án: complicated: tận cùng cate = B. intricate: phức tạp

2.2. We decided to pay for the furniture on the installment plan.

A. monthly payment

B. cash and carry

C. credit card

D. piece by piece

Tình huống: installment plan: có kế hoạch…..

Đáp án: pay/plan = A. monthly payment: trả góp hàng tháng

2.3. Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.

A. failed to pay

B. paid in full

C. had a bad personality

D. was paid much money

Tình huống: loan (khoản nợ)/ took to court: đưa ra tòa/ defaulted - failed

Đáp án: defaulted = vỡ nợ, phá sản = A. không thể trả nợ

3. Odd out: (nghĩa loại trừ)

3.1. The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.

A. heat-ware

B. harvest

C. summer

D. aridity

Tình huống: over - rain (qua đi - mưa) - drought: hạn, khô

Đáp án: Loại A. heat-ware/B. harvest/C. summer

3.2. In 1952, Akihito was officially proclaimed heir to the Japanese throne.

A. installed

B. declared

C. denounced

D. advised

Tình huống: 1952/heir throne (kế vị ngôi báu)

Đáp án: Loại A. heat-ware/ C. denounced/D. advised

3.3. The augmentation in the population has created a fuel shortage.

A. increase

B. necessity

C. demand

D. decrease

Tình huống: population/ a fuel shortage (dân số/ thiếu hụt dầu)

Đáp án: Loại B. necessity/C. demand/D. decrease

4. Word-references: (phụ tố của từ)

4.1. He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.

A. politeness

B. rudeness

C. encouragement

D. measurement

Tình huống: dis- (tiền tố mang nghĩa xấu)

Đáp án: discourtesy = rudeness: bất nhã

4.2. Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling.

A. translate

B. understand

C. read

D. comprehend

Tình huống: interpret = inter + pret / translate = trans + late/ understand = under + stand

Đáp án: không giới từ nên interpret = understand: hiểu

4.3. E-cash cards are the main means of all transactions in a cashless society.

A. cash-free

B. cash-starved

C. cash-strapped

D. cash-in-hand

Tình huống: hậu tố less (= không) = free (thoát khỏi/ tự do)

Đáp án: cashless = cash-free: không dùng tiền mặt

5. Contributed meaning: (Nghĩa phân bổ/ chỉ định)

5.1. I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice.

A. being considerate of things

B. remembering to do right things

C. forgetful of one’s past

D. often forgetting things

Tình huống: absent (= không/ vắng) loại A/B, không có thời gian

Đáp án: absent-minded = D. often forgetting things: đãng trí

5.2. The organization was established in 1950 in the USA.

A. come around

B. set up

C. made out

D. put on

Tình huống: organization/in 1950/in the U.S. = tổ chức/ thời gian/ nơi chốn

Đáp án: establish = B. set up: thánh lập

5.3. It took me a very long time to recover from the shock of her death.

A. turn off

B. take on

C. get over

D. keep up with

Tình huống: recover from = re…. from = thoát khỏi/ over = qua/tan/hết

Đáp án: recover from = C. get over: thoát khỏi, hết

6. Sum-up meaning: (Nghĩa qui nạp/ đúc rút)

6.1. Many young children are spending large amounts of time watching the TV without being aware of its detriment to their school work.

A. harm

B. advantage

C. support

D. benefit

Tình huống: large amounts of time watching (ý trách mắng) de- tiêu/ mất/tiêu cực

Đáp án: detriment = A. harm: tác hại

6.2. The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films.

A. advertisements

B. contests

C. businesses

D. economics

Tình huống: distract/ favorite films – một sự việc đan xen

F Đáp án: commercials = A. advertisements: quảng cáo

6.3. Few businesses are flourishing in the present economic climate.

A. growing well

B. setting up

C. closing down

D. taking off

Tình huống: economic climate (môi trường kinh tế - nghĩa bóng)

Đáp án: florishing = A. growing well: phát triển/ sinh trưởng

Trên đây là Hướng dẫn cách làm bài Đồng nghĩa - Trái nghĩa trong tiếng Anh.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bí quyết làm bài thi tốt

    Xem thêm