Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Bài làm:
- Thuận lợi:
+ Biển nước ta rất giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên biển.
+ Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch.
+ Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu.
+ Biển còn tạo điều kiện cho phát triển nghề muối.
- Khó khăn:
+ Biển nước ta rất lắm bão, gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, cho hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ở vùng ven biển.
+ Thuỷ triều phức tạp (chỗ nhật triều, chỗ bán nhật triều) gây khó khăn cho giao thông.
+ Đôi khi biển còn gây sóng lớn hoặc nước dâng ảnh hưởng tới đời sống nhân dân ven biển.
+ Tình trạng sụt lở bờ biển và tình trạng cát bay, cát lấn ở Duyên hải miền Trung.
Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển.
Bài làm:
Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện qua các yếu tố khí hậu biển như sau:
+ Chế độ gió: trên Biển Đồng, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4, các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam.
+Chế độ nhiệt: ở biển mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn đất liền. Nhiệt độ trung bình năm của tầng mặt là trên 23oC. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
+ Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển thường dao động từ 1100 đế 1300 mm/năm.
Khó khăn:
+ Luôn phải phòng chống thiên tai, bão, sóng biển, cháy rừng…
+ Bảo lệ lãnh thổ cả vùng biển, vùng trời và đảo xa…trước nguy cơ bị kẻ thù lăm le xâm chiếm
TRẢ LỜI:
Từ kinh tuyến phía tây (102oĐ) tới kinh tuyến phía Đông (117oĐ), nước ta mở rộng 15 độ kinh tuyến chênh nhau 60 phút đồng hồ.
Tính:
- Xem tỉ lệ BĐ ở góc trái hình 24.1 là : 1:30.000.000 => 1cm trong bản đồ = 30.000.000 cm trên thực tế.
Đổi 30.000.000 cm = 300km
=> 1cm trong BĐ tương ứng với 300km trên thực tế.
- Sử dụng thước để đo khoảng cách từ Hà Nội đến các TP trên BĐ
=> Khoảng cách từ Hà Nội tới thủ đô các nước Phi-lip-pin, Bru-nây, Xin-ga-po, Thái Lan là:
+ Hà Nội –> Ma-ni-la (Phi-lip-pin):
5,4cm trên BĐ -> 1620 km
+ Hà Nội –> Ban-đa Xê -ri Bê-ga-oan (Bru-nây):
6,4cm trên BĐ->1920 km
+ Hà Nội –> Xin-ga-po:
6,9 cm trên BĐ =>2070 km
+ Hà Nội –> Băng Cốc (Thái Lan):
3,2cm trên BĐ -> 960 km
+ Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
+ Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh.
+ Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát,
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.
Thân em như chẽn lúa đòng đòng,
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
— Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000

– Nhận xét:
+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm
trong nước của Việt Nam có sự chuyển dịch theo hướng: tỉ trọng ngành nông
nghiệp giảm 14,44%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 13,94%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 0,5%.
+ Tuy nhiên, tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam vẫn còn cao.
* Mục tiêu tổng quát của chiến lược 20 năm 2001 - 2020 của nước ta là:
Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; nâng cao rõ rệt đời sống vật văn hóa, tinh thần của nhân dân; tạo nền tảng để năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
- Hình 8.3 (SGK trang 26): cảnh những người nông dân đang thu hoạch lúa trên đồng ruộng ở In-đô-nê-xi-a. Hoạt động này diễn ra phổ biến ở các vùng trồng lúa nước (Đông Nam Á, Nam Á...).
- Hình 11.4 (SGK trang 39): cảnh thu hái chè trên vùng đồi núi ở Xri-Ian-Cũ Hoạt động này diễn ra chủ yếu ở các nước có trồng chè (Ấn Độ, Trung Quốc. Việt Nam...).
Trả lời:
| Châu | Đới khí hậu | Kiểu khí hậu đặc trưng của các khu vực | Cảnh quan chính của các khu vực |
| Cực và cận cực | Đài nguyên | ||
| Châu Á | Ôn đới |
- Kiểu ôn đới lục địa - Kiểu ôn đới gió mùa - Kiểu ôn đới hải dương |
- Rừng lá kim - Thảo nguyên - Hoang mạc và bán hoang mạc - Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng |
| Cận nhiệt | - Kiểu cận nhiệt địa trung hải |
- Rừng cận nhiệt đới ẩm - Cảnh quan núi cao |
c) Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu:
| F: A-ma-dôn | v: Ấn |
| x: Bai-can | u: Hằng: u |
| a: Công gô | o: Dăm-be-di |
| l: Đ-nuyp | h: En-bơ |
| d: I-e-nit-xây | s: Hoàng Hà |
| b: Hồ Nô lệ lớn | r: Lê-na |
| c: Mi-xi-xi-pi | m: Ni-giê… |