Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống
Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống đầy đủ các phần trong bài học. Các lời giải trong chương trình sách mới KHTN lớp 6 Cánh Diều cho các em học sinh tham khảo, chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả cao.
Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống
- I. Đặc điểm nhận biết động vật có xương sống
- II. Sự đa dạng động vật có xương sống
- Câu hỏi mục 2 trang 126 KHTN 6 Cánh diều
- Thực hành mục 1 trang 126 KHTN 6 Cánh diều
- Luyện tập mục 2 trang 126 KHTN 6 Cánh diều
- Câu hỏi mục 1 trang 127 SGK KHTN 6 Cánh diều
- Câu hỏi mục 2 trang 127 KHTN 6 Cánh diều
- Thực hành mục 2 trang 127 KHTN 6 Cánh diều
- Câu hỏi 1 mục 2 trang 128 KHTN 6 Cánh diều
- Luyện tập mục 2 trang 128 KHTN 6 Cánh diều
I. Đặc điểm nhận biết động vật có xương sống
Câu hỏi mục 1 trang 125 KHTN 6 Cánh diều
1. Nêu điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.
2. Lấy ví dụ về động vật có xương sống mà em biết.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Động vật không xương sống | Động vật có xương sống |
Hệ thống xương trong nâng đỡ cơ thể không phát triển. | Hệ thống xương trong nâng đỡ cơ thể phát triển. |
Không có xương cột sống. | Có xương cột sống ở dọc lưng. Trong cột sống có chứa tủy sống. |
2. Ví dụ về các động vật có xương sống:
- Chim bồ câu
- Cá chép
- Sư tử
- Ếch
- Kì nhông
II. Sự đa dạng động vật có xương sống
Câu hỏi mục 2 trang 126 KHTN 6 Cánh diều
Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá mà em biết.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
- Đặc điểm nhận biết cá: cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang. Cá đẻ trứng. Bộ xương cá có thể làm bằng chất sụn hay chất xương.
- Một số loại cá mà em biết: cá rô phi, cá chép vàng, cá trắm, cá voi, cá trê, cá ngựa,...
Thực hành mục 1 trang 126 KHTN 6 Cánh diều
Quan sát mẫu vật thật (cá xương, cá sụn) hoặc lọ ngâm mẫu vật cá, vẽ hình thái ngoài của đại diện quan sát và nêu vai trò của chúng.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Tên cá | Hình vẽ/tranh/ảnh | Vai trò |
Cá chép | ![]() | Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu làm thuốc |
Cá vàng | ![]() | Làm cảnh, diệt bọ gậy |
Cá tầm (cá sụn) | ![]() | Duy trì cân bằng sinh thái bằng cách tham gia vào chuỗi thức ăn và là nguồn thức ăn cho nhiều loài động vật khác. |
Luyện tập mục 2 trang 126 KHTN 6 Cánh diều
Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá có ở địa phương tương ứng với từng vai trò.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
- Vai trò của cá:
+ Là nguồn thực phẩm cho con người
+ Da cá dùng để đóng giày, làm túi
+ Tiêu diệt bọ gậy, ăn sâu bọ hại lúa
+ Nuôi làm cảnh
+ Tuy nhiên một số loài cá có chứa độc tố và có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của con người
Câu hỏi mục 1 trang 127 SGK KHTN 6 Cánh diều
? Giải thích thuật ngữ " lưỡng cư"
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Thuật ngữ " lưỡng cư": "lưỡng" là hai, "cư" là ở => "lưỡng cư" là ở hai nơi trên cạn và dưới nước. Động vật lưỡng cư có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
? Quan sát hình 23.5 nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình:
Đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình:
Loài | Cá cóc bung hoa | Cóc nhà | Ếch giun |
Giống | Da trần, thở bằng da và phổi, đẻ trứng và thụ tinh dưới nước, sống cả dưới nước và trên cạn | ||
Khác | Di chuyển bằng bốn chân | Di chuyển bằng bốn chân | Di chuyển bằng da |
Có đuôi | Không có đuôi | Có đuôi |
Câu hỏi mục 2 trang 127 KHTN 6 Cánh diều
Lấy ví dụ về các lưỡng cư được dùng làm thực phẩm và lưỡng cư gây ngộ độc.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Lưỡng cư được dùng làm thực phẩm: thịt ếch đồng là thực phẩm đặc sản. Bột cóc dùng làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em. Nhựa cóc (thiềm tô) chế lục thần hoàn chữa kinh giật.
Lưỡng cư gây ngộ độc: Người ăn phải nhựa, gan và trứng cóc có thể bị ngộ độc và chết. Dưới da của cóc có tuyến chứa nọc độc khi con người ăn phải có thể bị ngộ độc đau bụng.
Thực hành mục 2 trang 127 KHTN 6 Cánh diều
Quan sát mẫu vật (ếch, nhái) hoặc lọ ngâm mẫu vật đại diện lưỡng cư, ghi chép các đặc điểm và nêu vai trò, tác hại của đại diện quan sát được. Quan sát mẫu vật.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Cóc có lớp da trần, sần sùi, luôn luôn ẩm ướt, thở bằng da và phổi, đẻ trứng và thụ tinh dưới nước, sống cả dưới nước và trên cạn; có 4 chân và không có đuôi.
Cóc là thực phẩm giàu dinh dưỡng, cung cấp nguyên liệu thuốc chữa bệnh, tiêu diệt các loài côn trùng gây hại, tuy nhiên có chứa chất độc có thể gây chết người và động vật.
Câu hỏi 1 mục 2 trang 128 KHTN 6 Cánh diều
? Các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát:
- thích nghi với đời sống trên cạn, có da khô, phủ vảy sừng.
- hô hấp bằng phổi
- đẻ trứng
? Kể tên một số loài bò sát mà em biết và nêu vai trò của chúng.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Một số loài bò sát và vai trò của chúng:
- Giá trị thực phẩm: rắn, cá sấu, ba ba, …
- Dược phẩm: rắn, ba ba, …
- Sản phẩm mĩ nghệ xuất khẩu: ba ba, rùa, đồi mồi, cá sấu,…
- Có ích trong nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột): thằn lằn, rắn,…
Luyện tập mục 2 trang 128 KHTN 6 Cánh diều
Nêu tên và đặc điểm nhận biết các loài bò sát có trong hình 23.7
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Thằn lằn: có 4 chân và tai ngoài. Thằn lằn có đuôi và đôi khi chúng tự cắt đuôi để trốn khỏi kẻ thù.
b) Rắn: ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (hình trụ), có vảy, rắn là động vật có xương sống, có màng ối, ngoại nhiệt với các lớp vảy xếp chồng lên nhau che phủ cơ thể.
c) Rùa: có mai lớn, có các vết gấn da sần ở cổ, rìa trước và trên mai có nhiều nốt sần.
d) Cá sấu: có 4 chân, hàm dài, có nhiều răng lớn sắc, răng mọc trong lỗ chân răng, trứng cá sấu có vỏ đá vôi bao bọc.
>> Bài tiếp theo: Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 24: Đa dạng sinh học