Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 1 Giới thiệu về khoa học tự nhiên Cánh Diều
Giới thiệu về khoa học tự nhiên Cánh Diều
Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 1 Giới thiệu về khoa học tự nhiên Cánh Diều chủ đề 1 hướng dẫn các em học sinh trả lời câu hỏi trong SGK KHTN lớp 6 Cánh Diều, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài, luyện giải KHTN 6 hiệu quả.
I. THẾ NÀO LÀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 5
Hãy quan sát hình 1.1 và cho biết những hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
Hướng dẫn giải
Những hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên là: a, b, g
Luyện tập KHTN 6 trang 5
Hãy tìm thêm những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên và hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên
Hướng dẫn giải
- Những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên:
- Nghiên cứu xử lý rác thải, ô nhiễm nước
- Nghiên cứu, tìm ra vacxin phòng Covid - 19
- Khám phá các thành phần trong lớp vỏ trái đất
- Nghiên cứu sự sống trên các hành tinh khác
- Nghiên cứu sự biến đổi chất trong tự nhiên
- Hoạt động tìm ra giải pháp cải thiện tình trạng bạo lực học đường
- Những hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên:
- Trồng cây gây rừng
- Các hoạt động thường ngày như: ăn uống, ca hát, nhảy múa, tập thể dục thể thao
- Hoạt động phát minh ra bẫy chuột
- Đánh bắt, nuôi trồng thủy - hải sản
II. VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRONG CUỘC SỐNG
Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 6
Hãy quan sát hình 1.2 và cho biết khoa học tự nhiên có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người. Cho ví dụ minh họa.
Hướng dẫn giải
- Vai trò của khoa học tự nhiên:
Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng ở hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống con người. KHTN có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết. Đồng thời, góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế, bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Ví dụ minh họa:
+ Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nguồn nước giúp bảo vệ môi trường
+ Tìm hiểu và phát minh ra tuabin tạo ra điện gió
+ Phát hiện và tìm hiểu phương thức sinh sản ở thực vật giúp tăng năng suất cây trồng
Luyện tập KHTN 6 trang 6
Hãy tìm các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đem lại lợi ích cho cuộc sống của con người theo gợi ý trong bảng 1.1
Vai trò của khoa học tự nhiên | Bảo vệ môi trường | Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người | Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế | Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người |
Hoạt động nghiên cứu KHTN | - Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước | ? | ? | ? |
Hướng dẫn giải
Vai trò của khoa học tự nhiên | Bảo vệ môi trường | Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người | Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế | Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người |
Hoạt động nghiên cứu KHTN | - Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước | - Nghiên cứu, sáng tạo ra điện thoại thông minh - Phát minh ra các ứng dụng về giáo dục, thiên văn học, công nghệ giúp người dùng dễ dàng tìm hiểu, tiếp cận thông tin | - Sáng chế máy móc dựa trên công nghệ hiện đại giúp giảm thiểu sức lao động - Nghiên cứu các loại nông sản mang lại năng suất cao ( dưa hấu không hạt, cam lai bưởi, giống lúa chịu hạn...) | - Nghiên cứu các loại vacxin - Nghiên cứu phương pháp phẫu thuật nội soi giúp giảm đau, nhanh hồi sức |
III. CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 7
Quan sát hình 1.3 và cho biết đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên
Hướng dẫn giải
a. Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất
b. Vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao
c. Trái Đất
d. Các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng
e. Chất và sự biến đổi chất
Luyện tập KHTN 6 trang 6
Hãy lấy ví dụ nghiên cứu của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, theo gợi ý trong bảng 1.2
Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN | Vật lí | Hóa học | Sinh học | Thiên văn học | Khoa học Trái Đất |
Đối tượng nghiên cứu | ? | ? | ? | ? | ? |
Hướng dẫn giải
Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN | Vật lí | Hóa học | Sinh học | Thiên văn học | Khoa học Trái Đất |
Đối tượng nghiên cứu | Năng lượng điện | Chất và sự biến đổi chất | Sự biến đổi gen và ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi | Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các hành tinh khác | Tìm hiểu cấu phần của Trái Đất |
IV. VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG
Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 9
Hãy quan sát hình 1.4 và nêu tên những vật sống, vật không sống
Hướng dẫn giải
- Vật sống: con cá, con chim, mầm cây, con sứa
- Vật không sống: xe đạp, cái cốc, đôi giày
Quan sát trả lời câu hỏi hoặc thảo luận KHTN 6 trang 10
Quan sát hình 1.5 và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết vật sống
Hướng dẫn giải
Vật sống có những đặc điểm sau: Vật sống lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải khỏi cơ thể. Vật sống có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản, cảm ứng và chết
Luyện tập KHTN 6 trang 11
Lấy ví dụ về vật sống, vật không sống trong tự nhiên và đánh dấu tích vào những đặc điểm để nhận biết vật đó là vật sống hay vật không sống theo gợi ý trong bảng 1.3
Vật trong tự nhiên | Đặc điểm nhận biết | Xếp loại | ||||||
Thu nhận chất cần thiết | Loại bỏ chất thải | Vận động | Lớn lên | Sinh sản | Cảm ứng | Vật sống | Vật không sống | |
Con gà | v | v | v | v | v | v | v | |
? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Hướng dẫn giải
Vật trong tự nhiên | Đặc điểm nhận biết | Xếp loại | ||||||
Thu nhận chất cần thiết | Loại bỏ chất thải | Vận động | Lớn lên | Sinh sản | Cảm ứng | Vật sống | Vật không sống | |
Con gà | v | v | v | v | v | v | v | |
Cái bút | v | |||||||
Cây phượng | v | v | v | v | v | v | ||
Máy bay | v | |||||||
Con người | v | v | v | v | v | v | v |
Vận dụng KHTN 6 trang 11
Chiếc xe máy nhận "thức ăn" là xăng dầu, thải chất thải là khói, bụi và chuyển động trong không gian. Vậy xe máy có phải vật sống không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Chiếc xe máy không phải là vật sống vì xe máy không có những đặc điểm sau: sinh sản, cảm ứng và lớn lên và chết.
>> Bài tiếp theo: Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 2 Cánh diều