Lý thuyết Công nghệ 10 Cánh diều bài 12
Lý thuyết Công nghệ 10 bài 12: Hình chiếu phối cảnh được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết và bài tập có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Công nghệ lớp 10 sách Cánh diều.
Bài: Hình chiếu phối cảnh
A. Lý thuyết Công nghệ 10 bài 12
I. Khái quát chung về hình chiếu phối cảnh
1. Khái niệm
- Là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.
- Các mặt phẳng:
+ Mặt phẳng vật thể: là mặt phẳng nằm ngang đặt vật thể cần biểu diễn
+ Mặt tranh (mặt phẳng hình chiếu): là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng vật thể
+ Mặt phẳng tầm mắt: là mặt phẳng song song với mặt phẳng vật thể, đi qua điểm nhìn
+ Đường chân trời: giao tuyến của mặt tranh với mặt phẳng tầm mắt
+ Tâm chiếu: điểm hội tụ của các tia chiếu
2. Các loại hình chiếu phối cảnh
- Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ: mặt tranh song song với một mặt vật thể
- Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ: mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể
II. Vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ
- Bước 1: Vẽ đường chân trời, điểm tụ
- Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
- Bước 3: Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ
- Bước 4: Xác định chiều rộng vật thể
- Bước 5: Xóa cạnh khuất, tô đậm cạnh thấy
B. Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 10 bài 12
Câu 1. Quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ gồm mấy bước?
A. 1
B. 3
C. 5
D. 7
Đáp án đúng: C
Giải thích: Quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ gồm 5 bước:
+ Bước 1: Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
+ Bước 3: Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ.
+ Bước 4: Xác định chiều rộng của vật thể
+ Bước 5: Xóa bỏ cạnh khuất, tô đậm các cạnh thấy của vật thể
Câu 2. Bước 1 của quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ là:
A. Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’
B. Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
C. Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ.
D. Xác định chiều rộng của vật thể
Đáp án đúng: A
Giải thích: Quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ gồm 5 bước:
+ Bước 1: Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
+ Bước 3: Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ.
+ Bước 4: Xác định chiều rộng của vật thể
+ Bước 5: Xóa bỏ cạnh khuất, tô đậm các cạnh thấy của vật thể
Câu 3. Bước 2 của quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ là:
A. Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’
B. Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
C. Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ.
D. Xác định chiều rộng của vật thể
Đáp án đúng: B
Giải thích: Quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ gồm 5 bước:
+ Bước 1: Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
+ Bước 3: Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ.
+ Bước 4: Xác định chiều rộng của vật thể
+ Bước 5: Xóa bỏ cạnh khuất, tô đậm các cạnh thấy của vật thể
Câu 4. Bước 3 của quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ là:
A. Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’
B. Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
C. Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ.
D. Xác định chiều rộng của vật thể
Đáp án đúng: C
Giải thích: Quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ gồm 5 bước:
+ Bước 1: Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
+ Bước 3: Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ.
+ Bước 4: Xác định chiều rộng của vật thể
+ Bước 5: Xóa bỏ cạnh khuất, tô đậm các cạnh thấy của vật thể
Câu 5. Bước 4 của quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ là:
A. Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’
B. Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
C. Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ.
D. Xác định chiều rộng của vật thể
Đáp án đúng: A
Giải thích: Quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ gồm 5 bước:
+ Bước 1: Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
+ Bước 3: Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ.
+ Bước 4: Xác định chiều rộng của vật thể
+ Bước 5: Xóa bỏ cạnh khuất, tô đậm các cạnh thấy của vật thể
Câu 6. Hình chiếu phối cảnh được xây dựng bằng phép chiếu:
A. Xuyên tâm
B. Song song
C. Vuông góc
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án đúng: A
Giải thích: Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.
Câu 7. Hình chiếu phối cảnh được chia làm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đúng: B
Giải thích: Hình chiếu phối cảnh được chia làm 2 loại:
+ Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ
+ Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ
Câu 8. Hình chiếu phối cảnh có loại nào sau đây?
A. Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ
B. Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án đúng: C
Giải thích: Hình chiếu phối cảnh được chia làm 2 loại:
+ Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ
+ Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ
Câu 9. Thế nào là hình chiếu phối cảnh một điểm tụ?
A. Có mặt tranh song song với một mặt của vật thể
B. Mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án đúng: A
Giải thích:
+ Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ: Có mặt tranh song song với một mặt của vật thể
+ Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ: Mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể
Câu 10. Thế nào là hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ?
A. Có mặt tranh song song với một mặt của vật thể
B. Mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án đúng: B
Giải thích:
+ Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ: Có mặt tranh song song với một mặt của vật thể
+ Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ: Mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể
>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Công nghệ 10 Cánh diều bài: Ôn tập chủ đề 3
Như vậy, chúng tôi đã gửi tới các bạn Lý thuyết Công nghệ 10 bài 12: Hình chiếu phối cảnh sách Cánh diều. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Hóa 10 Cánh diều, Lý 10 Cánh diều và Toán 10 Cánh diều, Sinh 10 Cánh diều đầy đủ khác.