Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Công nghệ 10 Cánh diều bài 2

VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Công nghệ lớp 10 bài 2: Hệ thống kĩ thuật sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ 10.

A. Lý thuyết Công nghệ 10 bài 2

1. Khái niệm

- Khái niệm: Là một tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau, nhằm thực hiện nhiệm vụ nhất định.

- Liên kết trong hệ thống kĩ thuật:

+ Liên kết cơ khí

+ Liên kết điện

2. Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật

- Khái niệm: Là sự sắp xếp, tổ chức các phần tử bên trong của hệ thống thông qua các mối liên kết khác nhau trong một môi trường làm việc.

- Cấu trúc gồm:

+ Phần tử đầu vào: tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật.

+ Phần tử xử lí và điều khiển: xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

+ Phần tử đầu ra: thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.

- Các liên kết:

lý thuyết công nghệ 10

+ Liên kết cơ khí: lắp ghép, truyền chuyển động và lực

+ Liên kết thủy lực, khí nén: truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

+ Liên kết điện, điện tử: truyền năng lượng và thông tin

+ Liên kết truyền thông tin: liên kết có dây, liên kết bằng mạng, sóng, …

B. Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 10 bài 2

Câu 1. Phần tử xử lí và điều khiển:

  1. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật
  2. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.
  3. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.
  4. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

+ Phần tử đầu ra: Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.

Câu 2. Phần tử đầu ra:

  1. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật
  2. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.
  3. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.
  4. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

+ Phần tử đầu ra: Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.

Câu 3. Trong hệ thống điều khiển cấp nước sau đây, hãy cho biết đâu là phần tử đầu vào?

  1. Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp
  2. Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết
  3. Máy bơm
  4. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết

+ Phần tử đầu ra: Máy bơm

Câu 4. Trong hệ thống điều khiển cấp nước sau đây, hãy cho biết đâu là phần tử xử lí và điều khiển?

  1. Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp
  2. Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết
  3. Máy bơm
  4. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết

+ Phần tử đầu ra: Máy bơm

Câu 5. Trong hệ thống điều khiển cấp nước sau đây, hãy cho biết đâu là phần tử đầu ra?

lý thuyết công nghệ 10

  1. Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp
  2. Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết
  3. Máy bơm
  4. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết

+ Phần tử đầu ra: Máy bơm

Câu 6. Hệ thống kĩ thuật là tập hợp phần tử nào sau đây?

  1. Các chi tiết máy
  2. Bộ phận máy
  3. Thiết bị
  4. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Giải thích: Hệ thống kĩ thuật là tập hợp các phần tử như chi tiết, bộ phận, máy, thiết bị có mối liên kết vật lí với nhau, nhằm thực hiện nhiệm vụ nhất định.

Câu 7. Hệ thống điều khiển cấp nước gia đình có mấy kiểu liên kết?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Giải thích: Hệ thống điều khiển cấp nước gia đình có 2 kiểu liên kết:

+ Liên kết cơ khí

+ Liên kết điện

Câu 8. Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm mấy phần tử cơ bản?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm 3 phần tử cơ bản:

+ Phần tử đầu vào

+ Phần tử xử lí và điều khiển

+ Phần tử đầu ra

Câu 9. Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật có phần tử cơ bản nào sau đây?

  1. Phần tử đầu vào
  2. Phần tử xử lí và điều khiển
  3. Phần tử đầu ra
  4. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm 3 phần tử cơ bản:

+ Phần tử đầu vào

+ Phần tử xử lí và điều khiển

+ Phần tử đầu ra

Câu 10. Phần tử đầu vào:

  1. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật
  2. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.
  3. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.
  4. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Phần tử đầu vào: Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật

+ Phần tử xử lí và điều khiển: Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra.

+ Phần tử đầu ra: Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.

Câu 11. Liên kết cơ khí:

  1. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
  2. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
  3. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
  4. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Liên kết cơ khí: Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

+ Liên kết thủy lực, khí nén: Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

+ Liên kết điện, điện tử: Dùng để truyền năng lượng và thông tin

+ Liên kết truyền thông tin: Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Câu 12. Liên kết thủy lực, khí nén:

  1. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
  2. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
  3. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
  4. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Liên kết cơ khí: Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

+ Liên kết thủy lực, khí nén: Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

+ Liên kết điện, điện tử: Dùng để truyền năng lượng và thông tin

+ Liên kết truyền thông tin: Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Câu 13. Liên kết điện, điện tử:

  1. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
  2. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
  3. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
  4. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Liên kết cơ khí: Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

+ Liên kết thủy lực, khí nén: Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

+ Liên kết điện, điện tử: Dùng để truyền năng lượng và thông tin

+ Liên kết truyền thông tin: Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Câu 14. Liên kết truyền thông tin:

  1. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
  2. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
  3. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
  4. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Giải thích:

+ Liên kết cơ khí: Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực

+ Liên kết thủy lực, khí nén: Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí

+ Liên kết điện, điện tử: Dùng để truyền năng lượng và thông tin

+ Liên kết truyền thông tin: Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …

Câu 15. Phương thức của liên kết truyền thông tin:

  1. Liên kết có dây
  2. Liên kết bằng mạng Internet
  3. Cáp quang
  4. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Giải thích: Liên kết truyền thông tin có nhiều phương thức khác nhau như: liên kết có dây, liên kết bằng mạng Internet, Wifi, sóng radio, sóng điện tử, cáp quang, ..

>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Công nghệ 10 Cánh diều bài 3

Như vậy, chúng tôi đã gửi tới các bạn Lý thuyết Công nghệ 10 bài 2: Hệ thống kĩ thuật sách Cánh diều. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Hóa 10 Cánh diều, Lý 10 Cánh diềuToán 10 Cánh diều, Sinh 10 Cánh diều đầy đủ khác.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Chanaries
    Chanaries

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 14:16 01/03
    • Heo Ú
      Heo Ú

      🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙

      Thích Phản hồi 14:16 01/03
      • Bảnh
        Bảnh

        😃😃😃😃😃😃

        Thích Phản hồi 14:16 01/03
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Công nghệ 10 Cánh Diều

        Xem thêm