Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều bài 6

Chúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 8 bài 6: Nồng độ dung dịch sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 8.

A. Lý thuyết KHTN 8 bài 6

I. Độ tan của một chất trong nước

Dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của chất tan và dung môi.

Ví dụ:

Cho một thìa muối ăn vào nước và khuấy đều.

Trong quá trình này, muối ăn là chất tan, nước là dung môi và nước muối là dung dịch.

1. Định nghĩa

Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ, áp suất xác định.

Các chất khác nhau có độ tan khác nhau.

Ví dụ:

Độ tan của NaCl trong nước ở 25oC là 36 g/100 g H2O.

2. Cách tính độ tan của một chất trong nước

Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là:

S=\frac{mct\times100}{mnuoc}\left(g/100gH2O\right)

Trong đó:

mct là khối lượng của chất tan được hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hòa, có đơn vị là gam.

mnước là khối lượng của nước, có đơn vị là gam.

3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước

- Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng.

Ví dụ: Độ tan của đường ăn trong nước ở 30oC là 216,7 gam trong khi ở 60oC là 288,8 gam.

- Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm.

II. Nồng độ dung dịch

Để biểu thị lượng chất tan có trong một lượng dung môi hoặc lượng dung dịch cụ thể người ta dùng khái niệm nồng độ dung dịch.

Có hai loại nồng độ dung dịch thường được sử dụng là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.

1. Nồng độ phần trăm

Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:

C\%=\frac{mct\times100}{mdd}(\%)

Trong đó:

mct là khối lượng chất tan, có đơn vị là gam.

mdd là khối lượng dung dịch, có đơn vị là gam.

Khối lượng dung dịch bằng tổng khối lượng của chất tan và khối lượng dung môi.

Nếu biết được nồng độ phần trăm của dung dịch thì ta có thể xác định được khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch theo các biểu thức sau:

mct=\frac{mdd\times C\%}{100};mdd=\frac{mct\times100}{C\%}

2. Nồng độ mol của dung dịch

Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Đơn vị của nồng độ mol là mol/L và thường được kí hiệu là M.

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:

C_M=\frac{n}{V}

Trong đó:

n là số mol chất tan, có đơn vị là mol.

V là thể tích dung dịch, có đơn vị là lít.

Nếu biết được nồng độ mol của dung dịch ta có thể xác định được số mol chất tan và thể tích dung dịch theo các biểu thức sau:

n=C_M\times V;V=\frac{n}{C_M}

B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 8 bài 6

Câu 1: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:

A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.

C. số gam chất tan có trong 100 gam nước.

D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án đúng là: A

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Câu 2: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là:

A. 15%.

B. 20%.

C. 10%.

D. 5%.

Đáp án đúng là: C

Câu 3: Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?

A. Chưa bão hòa.

B. Quá bão hòa.

C. Bão hòa.

D. Huyền phù.

Đáp án đúng là: A

Câu 4: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?

A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi.

B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi.

D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

Đáp án đúng là: B

Câu 5: Dung dịch là hỗn hợp

A. của chất rắn trong chất lỏng.

B. của chất khí trong chất lỏng.

C. đồng nhất của chất rắn và dung môi.

D. đồng nhất của dung môi và chất tan.

Đáp án đúng là: D

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Câu 6: Nồng độ mol/lít của dung dịch là

A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

B. số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

C. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

D. số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nồng độ mol/lít của dung dịch là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

Câu 7: Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch

A. bão hòa.

B. chưa bão hòa.

C. huyền phù.

D. nhũ tương.

Đáp án đúng là: B

Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch chưa bão hòa.

Câu 8: Độ tan của một chất trong nước là gì?

A. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

C. Là số gam chất đó không tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch chưa bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Đáp án đúng là: A

Độ tan là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Câu 9: Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.

B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.

C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Đáp án đúng là: A

Phát biểu đúng là: “Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước”.

Câu 10: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước?

A. 20 gam.

B. 30 gam.

C. 45 gam.

D. 12 gam.

Đáp án đúng là: B

Câu 11: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là

A. 14 gam.

B. 15 gam.

C. 16 gam.

D. 17 gam.

Đáp án đúng là: B

Câu 12: Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?

A. 150 ml.

B. 160 ml.

C. 170 ml.

D. 180 ml.

Đáp án đúng là: A

>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều bài 7

Trên đây là toàn bộ nội dung bài Lý thuyết KHTN lớp 8 bài 6: Nồng độ dung dịch sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm KHTN lớp 8 Chân trời sáng tạo KHTN lớp 8 Kết nối tri thức. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Haraku Mio
    Haraku Mio

    😍😍😍😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 08:55 16/05
    • Lang băm
      Lang băm

      🖐🖐🖐🖐🖐🖐🖐

      Thích Phản hồi 08:55 16/05
      • Bánh Tét
        Bánh Tét

        👌👌👌👌👌👌👌👌

        Thích Phản hồi 08:55 16/05

        KHTN 8

        Xem thêm