Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Mã và thông tin trường Đại học Hải Phòng

Mã trường Đại học Hải Phòng

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Mã và thông tin trường Đại học Hải Phòng. Nội dung tài liệu đã được tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Ký hiệu: THP

Loại hình: Công lập

Địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu - Kiến An - Hải Phòng

Điện thoại: (031)3.591.574 nhánh 101

Website: dhhp.edu.vn

Tên trường Đại học Hải Phòng bằng tiếng anh: Hai Phong University

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đủ điều kiện tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và đạt ngưỡng chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước, riêng đối với ngành Sư phạm chi tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng. Hộ khẩu thường trú phải được đăng ký trước ngày dự thi THPT quốc gia.

3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

+ Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT

Sử dụng kết quả thi THPT năm 2023 để xét tuyển;

+ Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập THPT

Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 để xét tuyển;

Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này.

+ Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK) và kết quả thi THPT hoặc kết quả học tập

+ Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2023 do đơn vị khác tổ chức.

+ Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 3.668 chi tiêu

5. Điểm xét tuyển:

- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm của môn chính nhẫn hệ số 2. Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 30 hoặc 40, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

- Đối với ngành có môn năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng số điểm của 02 môn xét tuyển (đã tính hệ số) và điểm thi môn năng khiếu (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).

6. Môn thi Năng khiếu:

- Áp dụng cho các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc.

- Môn thi Năng khiếu của khối M00, M01, M03, M04 gồm 03 phần thi: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm

- Môn thi Năng khiếu của khối T00 và T01 là phần thi: Bật xa tại chỗ. Thí sinh phải có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.

- Môn thi Năng khiếu của khối V01 là phần thi: Vẽ mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật).

- Điểm thi môn Năng khiếu là trung bình cộng của các phần thi

- Thi sinh có thể sử dụng kết quả thi Năng khiếu tại các cơ sở đào tạo đại học khác để đăng ký xét tuyển.

- Thi sinh đăng ký dự thi môn Năng khiếu tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh hồ sơ đăng ký về địa chỉ: Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng - 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An, Hải Phòng.

Thời gian nhận đăng ký từ ngày 15/3/2023 đến 15/7/2023. Hồ sơ gồm có: 1) Phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu (theo mẫu, tải về từ Công thông tin điện tử của Trường): 03 ảnh 4x6; Lệ phí thi.

7. Tổ hợp môn xét tuyển:

+ A00: Toán, Lý, Hóa,

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh.

+ C00: Văn, Sử, Địa,

C01: Văn, Toán, Lý;

C02: Văn, Toán, Hóa,

C15: Văn, Toán, KHXH.

C14: Văn, Toán, GD Công dân;

+ D01: Văn, Toán, Tiếng Anh;

D03: Văn, Toán, Tiếng Pháp;

D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật

D04: Văn, Toán, Tiếng Trung:

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh;

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh.

+ M00: Toán, Văn, NK;

M01: Văn, Anh, NK;

M03: Văn, Sử, NK.

M04: Văn, GDCD,NK.

+ T00: Toán, Sinh, NK;

T01: Toán, Văn, NK.

+ V01: Toán, Văn, NK,

(Viết tắt: NK là Năng khiếu)

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thông tin Trường Đại học, Học viện, CĐ

    Xem thêm