Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Mã và thông tin trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh

Mã trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Mã và thông tin trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Nội dung tài liệu đã được tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Ký hiệu: NHS

Loại hình: Công lập

Địa chỉ: Số 36 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Điện thoại: (08) 38.212.430

Website: buh.edu.vn

Tên trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh bằng tiếng anh: City Bank University Ho Chi Minh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

3. Phương thức tuyển sinh:

3.1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

a. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 và các quy định của Trường về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tại Đề án tuyển sinh năm 2023.

b. Nguyên tắc xét tuyển:

Thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển tại đề án tuyển sinh của Trường.

3.2. Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp.

Phương thức xét tuyển tổng hợp của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (Phương thức 2) là phương thức xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT của thí sinh. Được quy định cụ thể như sau:

a. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2021, 2022, 2023 và thỏa các điều kiện sau:

- Học sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên;

- Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký HK1 - Lớp 11, HK2 - lớp 11 và HK1 - lớp 12 đạt từ 72 trở lên (không bao gồm bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và điểm quy đổi theo tiêu chí khác).

b. Cách thức tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn + Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) + tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).

Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 12.

Điểm quy đổi theo tiêu chí khác = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm quy đổi kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) + Điểm quy đổi Trường chuyên/Năng khiếu + Điểm quy đổi xếp loại HSG.

- Thí sinh có các chứng chỉ tiếng anh quốc tế được chấp nhận ở Bảng 3 được quy đổi sang điểm ở Bảng 2 để cộng vào điểm xét tuyển.

- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, cấp quốc gia tất cả các môn học THPT được quy đổi điểm ở Bảng 2 cộng vào điểm xét tuyển.

- Thí sinh học các Trường chuyên/ năng khiếu được quy đổi điểm ở Bảng 2 cộng vào điểm xét tuyển.

- Thí sinh xếp loại học lực Giỏi của 3 học kỳ: Học kỳ 1, 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 được quy đổi điểm cộng vào điểm xét tuyển theo Bảng 2.

Ví dụ: Thí sinh chọn tổ hợp D01 (Toán - Văn - Anh).

Điểm quy đổi theo tổ hợp môn =Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 1 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 1 lớp 12).

Bảng 2. Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển tổng hợp.

Phương thức tuyển sinh

Bảng 3. Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo IELTS được chấp nhận

Phương thức tuyển sinh

*Lưu ý:

- Tổ hợp môn xét tuyển xem tại Bảng 1

- Không có môn học nhân hệ số trong tổ hợp môn đối với phương thức này.

- Thí sinh quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thi từ ngày 15/7/2021 đến nay.

- Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

- Điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực của Phương thức xét tuyển tổng hợp được quy đổi theo thang điểm 150 và thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.

c. Nguyên tắc xét tuyển:

- Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;

- Xét theo điểm sau khi đã quy đổi từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh năm 2023

a. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT; Có điểm trung bình học tập HK1, HK2 năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên.

Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khi có phổ điểm kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Ngân hàng TP. HCM tổ chức năm 2023 trên trang tuyển sinh của Trường www.tuyensinh.hub.edu.vn.

Thí sinh xem lịch thi Đánh giá năng lực do Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh tổ chức trên các kênh thông tin của Trường và Website của Trung tâm Ngoại ngữ Tin học thuộc Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh: https://flic.edu.vn/

b. Nguyên tắc xét tuyển:

- Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;

- Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 (theo quy định của Đại học Ngân hàng TP.HCM) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); xét từ điểm cao xuống thấp và đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được quy đổi theo thang điểm tương ứng; và được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.

- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng điểm học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.

- Thí sinh được tham gia nhiều đợt thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Kết quả thi của các đợt thi trong năm chỉ được xét tuyển vào đúng năm tuyển sinh và đúng thời gian quy định nhận hồ sơ xét tuyển đại học theo phương thức này.

3.4. Phương thức 4 : Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

a. Đối tượng

- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

- Ngưỡng điểm đảm bảo đầu vào dự kiến: 18. Trường sẽ thông báo thay đổi ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển (nếu có) sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trên trang tuyển sinh của Trường www.tuyensinh.hub.edu.vn và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

b. Nguyên tắc xét tuyển

Được thực hiện theo “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành. Điểm xét tuyển bao gồm: kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi THPT năm 2023 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:

+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình không nhân hệ số:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên

+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = ((M1 + M2 + M3 x 2)x 3)/4 + Điểm ưu tiên

(Điểm xét tuyển được quy về tổng điểm 30, điểm số thập phân làm tròn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Lưu ý: Điểm ưu tiên đối với thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.

- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo nhóm ngành, ngành (đã trừ số lượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, học sinh dự bị) và danh sách thống kê thí sinh đăng ký xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường xem xét và quyết định phương án điểm trúng tuyển theo nguyên tắc ĐXT từ cao đến thấp;

- Không phân biệt điểm xét trúng tuyển đối với các tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển khác nhau của thí sinh vào cùng nhóm ngành hoặc ngành cụ thể;

- Không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp xử lý các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau theo quy định sau: “Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (điều kiện phụ)”.

3.5. Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng cho chương trình ĐHCQ quốc tế do đối tác cấp bằng)

a. Đối tượng:

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

b. Nguyên tắc xét tuyển:

- Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12;

- Thí sinh sẽ tham gia phỏng vấn trực tiếp (bằng tiếng Anh và tiếng Việt) với Hội đồng tuyển sinh;

- Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau:

+ Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (tính đến ngày nộp) như sau: IELTS từ 5.5 trở lên; hoặc tương đương;

+ Đạt điểm đánh giá của Hội đồng tuyển sinh từ 80% trở lên.

Học phí dự kiến và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu: 3636 (Chưa bao gồm chỉ tiêu ĐHCQ Quốc tế do đối tác cấp bằng)

Chỉ tiêu tuyển sinh

Ghi chú:

Ký hiệu các tổ hợp môn:

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A03: Toán, Vật lí, Lịch sử

A04: Toán, Vật lí, Địa lí

A05: Toán, Hóa học, Lịch sử

A07: Toán, Lịch sử, Địa lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Phương thức 1: (301) - Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của BGD&ĐT và của Trường áp dụng cho tất các các ngành, chương trình đào tạo.

Phương thức 2: (410) – Tổng hợp - Kết hợp kết quả học tập và thành thích bậc THPT để xét tuyển.

Phương thức 3: (401) - Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do Đại học Ngân hàng TP.HCM tố chức để xét tuyển.

Phương thức 4: (100) - Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Phương thức 5: Xét học bạ THPT và phỏng vấn chỉ áp dụng cho Chương trình Đại học chính quy Quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng.

- Các phương thức tuyển sinh được trình bày cụ thể tại Mục 3;

- Không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển đối với phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022;

- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển được nêu cụ thể tại nguyên tắc xét tuyển theo từng phương thức.

- Nếu xét tuyển theo từng phương thức trước đó không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức tiếp theo.

- Thí sinh trúng tuyển Chương trình ĐHCQ chất lượng cao được chọn một trong các ngành : Ngành Tài chính-Ngân hàng, Ngành Kế toán, Ngành Quản trị kinh doanh;

5. Học phí dự kiến

- Học phí Chương trình Đại học chính quy: Dự kiến năm học 2023 – 2024: 7.050.000đ/ học kỳ.

- Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao: Dự kiến năm học 2023-2024: 17.922.500đ/ học kỳ.

- Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:

+Tổng học phí tối đa: 212,5 triệu đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm, …).

+ Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 26.500.000 đ/học kỳ.

+ Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học.

Lộ trình tăng học phí:

- Đối với hệ đại học chính quy chuẩn : Lộ trình tăng học phí theo quy định Nhà Nước.

- Đối với hệ đại học chính quy chương trình chất lượng cao:

Lộ trình dự kiến mức học phí hệ đại học chính quy chương trình đào tạo chất lượng cao năm học 2023 – 2024 tăng không quá 10%.

- Đối với hệ đại học chính quy chương trình quốc tế cấp song bằng:

Tổng học phí toàn khóa học (bao gồm Học phí các môn học chính khóa, tiếng anh tăng cường, kỹ năng mềm) là 212.500.000 đ/toàn khóa, tương đương 26.500.000 đ/học kỳ. Học phí này cam kết không đổi cho toàn khóa học.

Trường hợp chuyển đổi sang cơ chế tự chủ tài chính theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền: mức học phí thực hiện theo lộ trình quy định.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thông tin Trường Đại học, Học viện, CĐ

    Xem thêm