Ôn thi vào lớp 10: Chuyên đề Từ ngữ
Chuyên đề Từ ngữ lớp 9
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.
1. Điển tích, điển cố
- Khái niệm: Điển tích, điển cố được hiểu là sự việc, câu chữ trong sách xưa, được dẫn lại một cách cô đúc trong tác phẩm văn học. Điển tích, điển cố thường được gọi chung là điển.
- Tác dụng: Trong sáng tác văn chương, việc sử dụng điển tích, điển cố làm cho cách diễn đạt trở nên hàm súc, uyên bác, giàu sức biểu hiện, gián tiếp bộc lộ thái độ, cảm xúc của tác giả, đem lại hứng thú cho người đọc.
- Phân biệt điển tích và điển cố:
|
|
Điển tích |
Điển cố |
|
- Khái niệm |
- Điển tích là những câu chuyện trong sách đời trước được dẫn lại một cách cô đúc trong văn thơ. |
- Điển cố là những câu chữ trong sách đời trước được dẫn lại một cách súc tích. |
|
- Ví dụ |
“Tướng sĩ một lòng phụ tử, hoà nước sông chén rượu ngọt ngào” (Nguyễn Trãi) à Điển tích (gạch chân) lấy ý từ một chuyện xưa bên Trung Quốc: “Có một vị chỉ huy khéo dùng binh. Nhân có người dâng một vò rượu ngon, ông liền cho hoà vò rượu đó vào nước sông để một người cùng uống khiến quân sĩ cảm động, đồng lòng đánh giặc.”. Câu văn của Nguyễn Trãi nói lên tình cảm gắn bó, chia ngọt sẻ bùi, trên dưới một lòng của nghĩa quân Lam Sơn. |
“Sầu đong càng lắc càng đầy (Nguyễn Du) à Điển cố (gạch chân) được dẫn lại từ Kinh thi (ca dao cổ Trung Quốc): “Nhất nhật bất kiến như tam thu hề” (Một ngày không trông thấy mặt lâu bằng ba mùa thu – ba năm). Câu thơ của Nguyễn Du đã mượn điển cố để diễn tả nỗi nhớ mong của Kim Trọng từ sau buổi gặp gỡ nàng Kiều. |
→ Trong thực tế, việc phân biệt điển cố với điển tích không phải bao giờ cũng dễ dàng nên cũng có ý kiến đề nghị nhập hai khái niệm đó làm một.
2. Nghĩa và cách dùng tên viết tắt của các tổ chức quốc tế
- Trong giao dịch hiện nay, tên của các tổ chức quốc tế thường xuyên được nhắc tới. Để tiết kiệm thời gian và kinh phí in ấn tài liệu, người ta thường sử dụng tên viết tắt của những tổ chức này.
- Tên viết tắt được tạo ra bằng cách ghép các chữ cái đầu của các từ trong tên đầy đủ. Ví dụ: WTO: World Trande Organization (Tổ chức Thuơng mại Thế giới), IOC: International Olympic Committee (Uỷ ban Olympic Quốc tế).
- Để giao dịch được thuận lợi, trong lần đầu tiên văn bản nhắc đến tên các tổ chức nói trên, người ta thường sử dụng tên viết tắt gắn với tên đầy đủ:
- Dùng tên viết tắt để chú thích sau tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngày càng nhiều di sản văn hoá Việt Nam được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO(¹)) trao các danh hiệu cao quý: di sản thế giới, di sản phi vật thể đại diện của nhân loại, di sản tư liệu thế giới,...
- Dùng tên đầy đủ bằng tiếng Việt để chú thích sau tên viết tắt: Ngày càng nhiều di sản văn hoá Việt Nam được UNESCO (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc) trao các danh hiệu cao quý: di sản thế giới, di sản phi vật thể đại diện của nhân loại, di sản tư liệu thế giới,...
- Trong tiếng Việt , tên viết tắt của các tổ chức quốc tế, dù viết bằng tiếng Anh hay tiếng Pháp, tiếng Đức,… cũng cần được đọc theo tên chữ cái tiếng Việt (với một số ngoại lệ và một số chữ cái tiếng nước ngoài: D đọc là “Đê”; O đọc là (Ô); F đọc là (Ép-phờ); W đọc là “Vê-kép”; Z đọc đọc là “Giét”.). Ví dụ: ADB phát âm là “A Đê Bê”, chứ không phải là “Ây Đi Bi”; WTO phát âm là “Vê-kép Tê Ô”, chứ không phải là “Đấp-bliu Ti Âu” theo chữ cái tiếng Anh.
- Nghĩa và cách dùng tên viết tắt của một số tổ chức quốc tế quan trọng
|
Tên viết tắt của các tổ chức quốc tế |
Tên đầy đủ của các tổ chức quốc tế |
Nghĩa của tên viết tắt |
|
UN |
United Nations |
Liên hợp quốc (Liên hiệp quốc) |
|
UNICEF |
United Nations International Children’s Emergency Fund |
Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc |
|
WHO |
World Health Organization |
Tổ chức Y tế Thế giới |
|
WB |
World Bank |
Ngân hàng Thế giới |
|
IMF |
International Monetary Fund |
Quỹ Tiền tệ Quốc tế |
|
ASEAN |
Association of South East Asia Nations |
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á |
|
WTO |
World Trade Oganization |
Tổ chức Thương mại Thế giới |
3. Sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn
Hiện tượng đồng âm khác nghĩa và đa nghĩa khá phổ biến trong các yếu tố Hán Việt, vì vậy, khi sử dụng từ Hán Việt, cần phân biệt được các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, nhận biết được các nghĩa của cùng một yếu tố Hán Việt đa nghĩa.
|
Yếu tố Hán Việt |
Nghĩa |
Từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt |
|
đồng (1) |
Đứa trẻ |
hài đồng, thư đồng, đồng dao |
|
đồng (2) |
Con ngươi mắt |
đồng tử |
|
đồng (3) |
Một kim loại (kí hiệu Cu) |
đồng trụ |
|
đồng (4) |
Cùng, cùng nhau |
đồng bào, đồng hương, đồng minh, đồng cam cộng khổ |
|
kì (1) |
Không tầm thường, lạ lùng |
kì ảo, kì diệu, kì quan, kì hoa dị thảo, thần kì, truyền kì, kì hình dị dạng |
|
kì (2) |
Khác nhau, sai biệt |
kì thị, ý kiến phân kì |
|
kì (3) |
Thời hạn, thời gian |
chu kì, định kì, thời kì,... |
|
kì (4) |
Địa giới, cõi |
Nam Kì (Nam Kỳ),... |
|
kì (5) |
Lá cờ |
kì (cờ) xí, quốc kì, tinh kì,.... |
|
minh (1) |
- Sáng - sáng suốt - làm cho rõ |
- minh nguyệt, minh tinh,... - minh chủ, minh quân, công minh, cao minh,... - minh oan, thuyết minh, minh chứng,... |
|
minh (2) |
- mù mịt, tối tăm - âm phủ - liên quan tới việc sau khi chết |
- u minh,... - minh phủ,... - minh hôn, minh thọ, minh khí,... |
|
minh (3) |
- thề - có quan hệ tín ước |
- thệ hải minh sơn,... - đồng minh, liên minh,... |
|
minh (4) |
- ghi nhớ không quên |
khắc cốt minh tâm,... |