Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo (Học kì 1)

Lớp: Lớp 4
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Bài tập cuối tuần
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Loại: Bộ tài liệu
Mức độ: Trung bình
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo kì 1 là tài liệu ôn luyện bổ ích cho các em học sinh lớp 4 vào mỗi tuần. Bộ phiếu bài tập này bao gồm 18 phiếu bài tập kèm đáp án tương ứng với 18 tuần ở kì 1, giúp các em rèn luyện kỹ năng: Đọc hiểu văn bản, Luyện từ và câu, Viết. Mời các bạn tải về tham khảo.

Bài tập cuối tuần 1 lớp 4 môn Tiếng Việt

VỀ QUÊ

Theo ông, cháu được về quê

Đồng xanh tít tắp, mùa hè thênh thang

Về quê được tắm giếng làng

Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây

Trời cao lồng lộng gió mây

Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi

Chó mèo cứ quẩn chân người

Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền

 

Vườn sau, gà bới giun lên

Lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau

Buổi trưa cháu mải đi câu

Chiều về mấy đứa tranh nhau thả diều.

Ở quê, ngày ngắn tí teo

Kì nghỉ một tháng trôi vèo như không...

(Vũ Xuân Quân)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Bạn nhỏ về quê cùng ai?

A. Ông

B. Bà

C. Bố mẹ

Câu 2. Những cảnh vật ở quê bạn nhỏ có hoạt động, đặc điểm gì?

Viết tiếp vào chỗ trống:

Tiếng Việt 4 CTST

Câu 3. Về quê, bạn nhỏ được làm những gì? Tô màu vào cánh diều đặt trước ý đúng.

Tắm giếng làng Đi câu Cấy lúa Thả diều

Bắc thang bẻ ổi Đào giun Bơi sông Bắn bi

Câu 4. Em hiểu hai câu thơ cuối bài thơ có nghĩa là gì?

A. Nghỉ hè ở quê rất vui nên bạn nhỏ thấy thời gian trôi nhanh.

B. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.

C. Kì nghỉ hè một tháng nên rất ngắn.

Câu 5. Viết 1-2 câu miêu tả cảnh vật (hoạt động) em thích nhất trong bài thơ.

Câu 6. Gạch chân dưới từ không phải là danh từ trong mỗi nhóm dưới đây:

a. chó mèo, vịt bầu, gà, giun, đi câu

b. mùa hè, gió mây, ngày, thả diều, nắng

c. tắm, ổi, cây, giếng làng, đồng

Câu 7. Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ sau vào các nhóm:

Theo ông, cháu được về quê

Đồng xanh tít tắp, mùa hè thênh thang

Về quê được tắm giếng làng

Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây

Trời cao lồng lộng gió mây

Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi

....

Bài tập cuối tuần 2 lớp 4 môn Tiếng Việt

Đọc thầm văn bản sau:

CÁI Ổ GÀ

Chiều nay, Dũng đứng trước cửa chờ bố về, nhìn xe cộ và mọi người qua đường. Một bác chở bó củi sau xe đạp, định tránh ổ gà thì gặp chiếc xe khác ở phía trước xô tới. Bác luống cuống lao xe xuống ổ gà. Bó củi bị xóc mạnh, đứt dây, rơi vung vãi. Bác vội xuống xe, lúng túng nhặt từng que củi. Bọn trẻ con cứ đứng nhìn và cười.

Lát sau, một chiếc xe khác đèo em bé lại gặp phải ổ gà. Xe xóc mạnh, bà mẹ loạng choạng tay lái làm em bé suýt ngã.

Bố về. Dũng kể cho bố nghe hết chuyện này đến chuyện khác, cuối cùng là chuyện cái ổ gà. Chưa kể hết, bố đã hỏi ngay:

- Thế con cứ đứng xem à? Sao con không lấp nó đi?

Dũng đớ người, có thế mà cũng không nghĩ ra. Dũng ấp úng:

- Con quên mất!

Dũng vội đi lấy cái xô và cái xẻng nhỏ. Hai bố con ra đến đường thì cái ổ gà tai ác đã được lấp phẳng. Chắc một bạn nào đó đã kể cho bố bạn ấy nghe trước Dũng. Dũng thấy tiếc quá.

(Theo Hoàng Anh Đường)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Bác chở củi và chiếc xe đèo em bé đều suýt ngã vì lí do gì?

A. Vì xe bị hỏng giữa đường.

B. Vì xe chở nặng, khó điều khiển.

C. Vì xe gặp phải ổ gà trên đường.

Câu 2. Sau khi Dũng kể với bố về chuyện cái ổ gà, bố và Dũng đã làm gì?

A. Lấy cái xô và cái xẻng nhỏ để đi lấp ổ gà.

B. Ra ngoài đường xem có ai lấp ổ gà chưa.

C. Nhờ người khác đến lấp ổ gà.

Câu 3. Vì sao Dũng thấy tiếc quá?

A. Vì Dũng không tìm thấy xô và xẻng.

B. Vì bố không cho Dũng lấp cái ổ gà.

C. Vì có ai đó đã lấp cái ổ gà trước bố và Dũng.

...

Bài tập cuối tuần 3 lớp 4 môn Tiếng Việt

Đọc thầm văn bản sau:

BÓP NÁT QUẢ CAM

Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang ngược, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.

Biết vua họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp nhà vua xin đánh giặc. Đợi mãi không gặp được vua, cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến.

Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống tâu:

- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!

Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội.

Vua cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:

- Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.

Nói rồi, vua ban cho Quốc Toản một quả cam.

Quốc Toản ấm ức bước lên bờ: "Vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, không cho dự bàn việc nước". Nghĩ đến quân giặc ngang ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt.

Khi trở ra, Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem cam quý. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.

(Theo Nguyễn Huy Tưởng)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Trần Quốc Toản quyết gặp vua để làm gì?

A. Xin vua quả cam

B. Xin đánh giặc

C. Xin sang nước Nguyên

Câu 2. Đợi mãi không gặp được vua, Quốc Toản đã làm gì?

A. Liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến.

B. Tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội.

C. Hai bàn tay bóp chặt quả cam.

Câu 3. Vì sao khi được vua khen và ban cho quả cam, Quốc Toản vẫn ấm ức?

A. Vì Trần Quốc Toản muốn được đi đánh giặc ngay nhưng vua không cho.

B. Vì Trần Quốc Toản tâu vua cách đánh giặc nhưng không được đồng ý.

C. Vì Trần Quốc Toản nghĩ vua coi mình như trẻ con, không cho dự bàn việc nước.

Câu 4. Qua câu chuyện trên, em thấy Quốc Toản là một người như thế nào?

....

Trên đây là một phần tài liệu.

Mời các bạn TẢI VỀ (bên dưới) để lấy trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Học kì 1 kèm đáp án.

Xem thêm:

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo