Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây
Số oxi hóa của sắt
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến số oxi hóa của sắt trong hợp chất. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan, hy vọng có thể giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập vận dụng trả lời câu hỏi.
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây
A. Fe(OH)3.
B. Fe2O3.
C. Fe(NO3)3.
D. FeO.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất FeO, các hợp chất còn lại sắt đều có số oxi hóa là + 3
Đáp án D
Cách xác định số oxi hóa
- Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Ví dụ : Số oxi hóa của các nguyên tố Na, Fe, H, O, Cl trong đơn chất tương ứng Na, Fe, H2, O2, Cl2 đều bằng 0.
- Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất :
Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa –1).
Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2).
- Quy tắc 3
Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.
- Quy tắc 4:
Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.
Ví dụ : Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na+, Zn2+, S2-, Cl- lần lượt là : +1, +2, –2, –1.
Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO42-, MnO4-, NH4+ lần lượt là : –2, –1, +1.
Chú ý: Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau.
Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc –1).
Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là : +1, +2, +3.
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó
A. một cái đinh sắt.
B. một miếng Cu.
C. Một ít dung dịch sắt Fe3+.
D. một thanh Mg.
Muối Fe2+ để trong không khí thường bị oxi hóa thành muối Fe3+ => để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào một cái đinh sắt để khử các ion Fe3+
Câu 2. Cho các phản ứng chuyển hóa sau:
KOH + dung dịch X → Fe(OH)2;
Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3;
Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → CaSO4.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ca(NO3)2.
B. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, CaCl2.
C. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, CaCl2.
D. FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.
2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
dung dịch X
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
dung dịch Y
Fe2(SO4)3 + 3CaCl2 → 3CaSO4 + 2FeCl3
dung dịch Z
Câu 3. Tiến hành thí nghiệm hòa tan chất rắn A vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch B. Dung dịch B hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. A là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
B hòa tan được Cu => B chứa muối Fe3+
B làm mất màu dung dịch KMnO4 => B chứa muối Fe2+
=> A là Fe3O4
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
Câu 4. Phản ứng nào sau đây sai :
A. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.
B. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
D. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 2NO2 + 3H2O.
Phản ứng sai là: Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 2NO2 + 3H2O.
Fe2O3 phản ứng với HNO3 chỉ tạo muối sắt II và nước
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Câu 5. Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeCl2 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Các chất phản ứng với HCl là: Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2
Fe(OH)3 + 3H+ → Fe3+ + 3H2O
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + spk + H2O
→ có 3 chất
------------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để thuận tiện cho quá trình trao đổi học tập cũng như cập nhật những tài liệu mới nhất, mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé.