Số liên kết peptit trong Gly Ala Ala Gly

Liên kết peptit 

Số liên kết peptit trong Gly Ala Ala Gly được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến số liên kết peptit, trong một phân tử. Hy vọng thông qua nội dung câu hỏi, cũng như lý thuyết đưa giúp bạn đọc nắm được phương pháp, từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo. 

Số liên kết peptit trong Gly-Ala-Ala-Gly

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Số liên kết peptit = số amino axit tạo thành nó - 1

→ số liên kết peptit = 4 – 1 = 3

Gly-Ala-Ala-Gly là tetrapeptit => có 3 liên kết peptit

Đáp án D

Lý thuyết Peptit

Peptit là những hợp chất chứa từ (2 đến 50) gốc α-amino axit liên kết với nhau qua liên kết peptit.

Một peptit (mạch hở) chứa n gốc α-amino axit thì chứa (n - 1) liên kết peptit

Cách tính phân tử khối của peptit.

Thông thường người làm sẽ chọn cách là viết CTCT của peptit rồi sau đó đi cộng toàn bộ nguyên tử khối của các nguyên tố để có phân tử khối của peptit. Tuy nhiên, cách làm này tỏ ra chưa khoa học. Ta hãy chú ý rằng, cứ hình thành 1 liên kết peptit thì giữa 2 phân tử amino axit sẽ tách bỏ 1 phân tử H2O.

Giả sử một peptit mạch hở X chứa n gốc α-amino axit thì phân tử khối của X được tính nhanh là:

MX = Tổng PTK của n gốc α-amino axit – 18.(n – 1)

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án
Đáp án D

Thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly, Gly-Gly

Thu được tối đa 3 đipeptit

Câu 2. Phân tử peptit Y mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 10 : 7. Thủy phân hoàn toàn Y chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử Y là:

A. 3 .

B. 5.

C. 4.

D. 6

Xem đáp án
Đáp án A

Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa

Một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CxHyNnOn + 1.

Theo đề bài ta có: mO/mN = 10/7 ⇔ nO/nN = (10/16):(7/14) = 5/4.

Theo đó n = 4 → cho biết Y là tetrapeptit ⇒ có 3 liên kết peptit

Câu 3. Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Gly-Ala-Ala-Val là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Xem đáp án
Đáp án A

Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Gly-Ala-Ala-Val

Số liên kết pepit = số mắt xích - 1 = 5 - 1 = 4

Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 31,8 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là

A. 8,15 gam.

B. 7,09 gam.

C. 7,82 gam.

D. 3,91 gam.

Xem đáp án
Đáp án D

Đipeptit + 2H2O → 2 aminoaxit

Bảo toàn khối lượng ta có: mpeptit + mH2O = mamino axit

→nH2O = (31,8 − 30)/18 = 0,1 mol

→naminoaxit = 2.nH2O= 2.0,1= 0,2 mol

1/10 hỗn hợp X tác dụng với nHCl = 0,2/10 = 0,02 mol

Khối lượng muối khan là: maminoaxit + mHCl = 31,8/10 + 0,02.36,5 = 3,91 (g)

Câu 5. Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Glu-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là

A. NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, CH3-CH(NH2)-COONa.

B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, NH2-CH2-COONa.

C. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, CH3-CH(NH2)-COONa.

D. NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa, NH2-CH2-COONa.

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình phản ứng :

Glu-Ala + 3NaOH → NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa + CH3-CH(NH2)-COONa + 2H2O

--------------------------

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Số liên kết peptit trong Gly Ala Ala Gly, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé.

Đánh giá bài viết
1 5.349
Sắp xếp theo

    Ôn tập Hóa 12

    Xem thêm