Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức trang 67, 68
Bài 16: Khi trang sách mở ra - Phần viết
Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức trang 67, 68 Bài 16: Khi trang sách mở ra - Phần viết gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 67 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Nghe - viết: Khi trang sách mở ra (2 khổ cuối)
KHI TRANG SÁCH MỞ RA
(trích)
Trong trang sách có biển
Em thấy những cánh buồm
Trong trang sách có rừng
Với bao nhiêu là gió.
Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳn cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy không hề ướt.
Trang sách không nói được
Sao bé nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
Một chân trời đang đi.
(Nguyễn Nhật Ánh)
Câu 2 trang 67 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã học.
- Cuốn sách Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài
- Cuốn sách Gió lạnh đầu mùa của nhà văn Thạch Lam.
- Cuốn sách Đất rừng phương Nam của nhà văn Đoàn Giỏi.
- Cuốn sách Làm bạn với bầu trời của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh.
- Cuốn sách Góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
- Cuốn sách Cái Tết của mèo con của tác giả Nguyễn Đình Thi.
- Cuốn sách Chú đất nung của nhà văn Nguyễn Kiên.
- Cuốn sách Bầu trời trong quả trứng của nhà thơ Xuân Quỳnh.
- Cuốn sách Lá cờ thêu sáu chữ vàng của tác giả Nguyễn Huy Tưởng.
- Cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.
- Cuốn sách Những ngôi làng trên triền dốc của tác giả Gia Bảo.
- Cuốn sách Chuyện hoa chuyện quả của tác giả Phạm Hổ.
Câu 3 trang 68 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Chọn a hoặc b:
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:
- Dao có mài mới sắc, người có học mới ■ên.
- Hay học thì sang, hay ■àm thì có.
- ■ật từng trang từng trang
Giấy trắng sờ mát rượi
Thơm tho mùi giấy mới
■ắn ■ót bàn tay xinh.
(Theo Nguyễn Quang Huy)
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông:
- (gắn/ gắng): ■ bó, cố ■, ■ sức
- (nắn/ nắng): ánh ■, uốn ■, ■ nót
- (vần/ vầng): ■ thơ, ■ trăng, ■ trán
- (vân/ vâng): ■ gỗ, ■ lời, ■ tay
a. Điền vào chỗ trống như sau:
- Dao có mài mới sắc, người có học mới nên.
- Hay học thì sang, hay làm thì có.
- Lật từng trang từng trang
Giấy trắng sờ mát rượi
Thơm tho mùi giấy mới
Nắn nót bàn tay xinh.
(Theo Nguyễn Quang Huy)
b. Điền vào chỗ trống như sau:
- (gắn/ gắng): gắn bó, cố gắng, gắng sức
- (nắn/ nắng): ánh nắng, uốn nắn, nắn nót
- (vần/ vầng): vần thơ, vầng trăng, vầng trán
- (vân/ vâng): vân gỗ, vâng lời, vân tay
-------------------------------------------------
>> Tiếp theo: Bài 16: Khi trang sách mở ra - Luyện tập
Ngoài bài Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức trang 67, 68 Bài 16: Khi trang sách mở ra - Phần viết trên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.