Tiếng Việt lớp 2 trang 82, 83, 84 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn
Cô chủ không biết quý tình bạn
Tiếng Việt lớp 2 trang 82, 83, 84 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn của cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại
KHỞI ĐỘNG
Chia sẻ với bạn về một vật nuôi mà em biết theo gợi ý:
- Con mèo:
- Đặc điểm: thân hình mềm mại, dẻo dai, bộ lông mềm mượt, kêu meo meo...
- Ích lợi: biết bắt chuột
- Con chó:
- Đặc điểm: to, khỏe, trung thành, sủa gâu gâu…
- Ích lợi: biết giữ nhà
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 82 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Đọc:
Cô chủ không biết quý tình bạn
Một cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp. Sáng sáng, gà trống gáy vang:
- Ò... ó... o! Xin chào cô chủ tí hon!
Một hôm nhìn thấy gà mái của bà hàng xóm có lớp lông tơ dày, ấm áp, cô bé liền đòi đổi gà trống lấy gà mái. Chẳng ngày nào gà mái quên đẻ một quả trứng hồng.
Hôm khác, bà hàng xóm mua về một con vịt. Cô bé nài nỉ bà đổi gà lấy vịt và thích thú ngắm vịt bơi lội trên sông.
Không lâu sau, người họ hàng đến chơi, dắt theo một chú chó nhỏ. Cô bé lại đòi đổi vịt lấy chó.
Cô kể lể với chú chó:
- Ta có một con gà trống, ta đổi lấy gà mái. Rồi ta đổi gà mái lấy vịt. Còn lần này ta đổi vịt lấy chú mày đấy!
Đêm đến, chú chó cạy cửa trốn đi:
- Ta không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn.
Theo Ô-xê-ô-va (Valenting Oseeva), Thuý Toàn dịch
Cùng tìm hiểu:
1. Lúc đầu cô bé nuôi con gì?
2. Kể tên các con vật mà cô bé đã đổi.
3. Vì sao chú chó bỏ đi?
4. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
1. Lúc đầu cô bé nuôi con gà trống.
2. Các con vật cô bé đã đổi là: gà mái, con vịt, chó.
3. Chú chỏ bỏ đi vì không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn.
4. Câu chuyện giúp em hiểu “Phải biết quý trọng tình bạn”.
Cùng sáng tạo:
Những người bạn nhỏ
- Đố bạn:
Con gì đuôi ngắn, tai dài
Mắt hồng lông mượt, có tài chạy nhanh?
(Là con gì?)
Con gì hai mắt trong veo
Thích nằm sưởi nắng thích trèo cây cau?
(Là con gì?)
- Nói 1 - 2 câu về con vật tìm được ở lời giải đố.
- Giải đố:
Con gì đuôi ngắn, tai dài
Mắt hồng lông mượt, có tài chạy nhanh?
(Là CON THỎ)
Con gì hai mắt trong veo
Thích nằm sưởi nắng thích trèo cây cau?
(Là CON MÈO)
- Nói 1 - 2 câu về con vật tìm được. Mẫu:
- Con thỏ: Con thỏ có cái đuôi ngắn và đôi tai rất dài giúp nó nghe được các âm thanh từ xa. Chúng có đôi mắt màu hồng, bộ lông mềm mượt. Đặc biệt chúng chạy rất nhanh.
- Con mèo: Con mèo có đôi mắt to tròn và trong veo. Chúng rất thích nằm tắm nắng và leo trèo lên những chỗ cao.
Câu 2 trang 83 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết:
- Viết chữ hoa I:
- Viết câu: Im lặng lắng nghe.
- Cấu tạo chữ I hoa: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 2 nét
- Đặc điểm các nét của chữ I hoa:
- Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản là cong trái và lượn ngang
- Nét 2: móc ngược trái, đầu nét hơi lượn cuối nét lượn hẳn vào trong gần giống nét 1 ở chữ hoa B.
- Các bước viết chữ I hoa:
- Bước 1: đặt bút trên đường kẻ 5, tiếp đến viết nét cong trái rồi lượn ngang giống nét đầu ở chữ hoa H.
- Bước 2: từ điểm dừng bút của nét 1, hơi lượn xuống để viết nét móc ngược trái. Khi chạm đường kẻ 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
- Chú ý: để chữ viết có kích thước đúng chuẩn, đẹp mắt chân nét móc rộng hơn nét cong ở đầu chữ.
Câu 3 trang 84 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tìm từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật dưới đây.
Các từ ngữ chỉ màu sắc cho từng bộ phận của mỗi đồ vật là:
- Đồ vật 1: chú gấu bông
- Mắt và mũi: màu đen
- Bộ lông toàn thân: màu cam
- Cái nơ: màu đỏ
- Tai, mũi và bàn chân: màu vàng
- Đôi má: màu hồng
- Đồ vật 2: ô tô
- Lốp xe: màu đen
- Thân xe: màu vàng
- Kính xe: màu xanh dương
- Đồ vật 3: con lật đật
- Khuôn mặt: màu trắng
- Đôi mắt: màu đen
- Hai má: màu hồng
- Tóc, đôi tay: màu đỏ
- Phần thân: màu vàng (ở trên) và màu đỏ (ở dưới)
- Đồ vật 4: chong chóng
- Tay cầm: xanh dương
- 4 cái cánh: màu đỏ, màu xanh lá, màu vàng, màu xanh dương
Câu 4 trang 84 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tìm câu trả lời đúng:
a. Câu nào dưới đây dùng để hỏi về con lật đật:
b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi ☐:
- Chiếc xe hơi có màu gì☐
- Chong chóng quay thế nào☐
- Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh☐
a. Câu dùng để hỏi về con lật đật là:
Con lật đật thế nào?
b. Điền dấu câu như sau:
- Chiếc xe hơi có màu gì?
- Chong chóng quay thế nào?
- Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh.
VẬN DỤNG
Chơi trò chơi Họa sĩ nhí:
- Vẽ một con vật nuôi mà em thích.
- Nói về bức vẽ của em
-------------------------------------------------
>> Tiếp theo: Bài 2: Đồng hồ báo thức
Bài Tiếng Việt lớp 2 trang 82, 83, 84 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn giúp các em đọc hiểu nội dung bài Cô chủ không biết quý tình bạn, đồng thời luyện viết chữ I hoa qua các phiếu luyện chữ. Ngoài ra, còn giúp các củng cố dạng bài tập tìm các từ chỉ màu sắc và điền dấu câu. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.