Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Nâng cao Tuần 20 Đề 2
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 4 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 4.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Nâng cao - Tuần 20 - Đề 2 được soạn gồm phần đề thi đủ 4 nội dung: đọc hiểu, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn và đáp án chi tiết, bám sát chương trình học của môn Tiếng Việt lớp 4.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Nâng cao - Tuần 20 - Đề 2
Phần 1. Đọc hiều
Nét mới ở Vĩnh Sơn
Vĩnh Sơn là một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định; đồng bào phần lớn là người dân tộc Ba-na. Vốn là xã có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm, cuộc sống ở xã vùng cao này giờ đây đã có nhiều đổi khác.
Nét nổi bật nhất ở Vĩnh Sơn hôm nay là người dân đã biết trồng lúa nước. Ngày trước chỉ quen phát rẫy làm nương nay đây mai đó, giờ đây toàn xã đã trồng lúa nước hai vụ một năm với năng suất khá cao. Bà con trong xã không những không lo thiếu ăn, mà còn có lương thực để chăn nuôi.
Một điều nổi bật nữa ở Vĩnh Sơn là phát triển nghề nuôi cá. Nhiều ao hồ được người dân dùng nuôi cá với sản lượng hằng năm tới hai tấn rưỡi trên một héc-ta. Ước muốn của người dân vùng cao chở cá ngược về xuôi bán đã trở thành hiện thực.
Nhờ phát triển kinh tế, đời sống người dân được cải thiện rõ rệt. Trong xã, cứ 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe – nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2000 – 2001, số học sinh đến trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước.
(theo báo Nhân dân)
Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Người dân sống ở xã Vĩnh Tường chủ yếu thuộc dân tộc nào?
A. Dân tộc Ba-na
B. Dân tộc Mường
C. Dân tộc H-mông
2. Trước đây, cuộc sống của người dân ở xã Vĩnh Tường có đặc điểm gì?
A. Có cuộc sống thoải mái, dư dả về lương thực
B. Có nhiều khó khăn, đói nghèo đeo đẳng quanh năm
C. Có nhiều của cải, cuộc sống giàu sang
3. Sau khi chuyển sang trồng lúa nước, cuộc sống của người dân xã Vĩnh Tường thay đổi như thế nào?
A. Người dân có lương thực vừa đủ để ăn, không thừa ra chút nào
B. Người dân không có đủ lượng thực để ăn, trở nên thiếu thốn vô cùng
C. Người dân có lương thực để ăn, thậm chí còn thừa để chăn nuôi
4. Người dân xã Vĩnh Tường đã không phát triển ngành nghề nào sau đây:
A. Trồng lúa nước
B. Nghề may nón
C. Nghề nuôi cá
Câu 2. Cuộc sống của người dân xã Vĩnh Tường đã có những thay đổi tích cực rõ rệt, nhờ sự phát triển của kinh tế. Em hãy kể những thay đổi trong đời sống của người dân nơi đây.
….………………………………………………………..….……
….………………………………………………………..….……
….………………………………………………………..….……
Phần 2. Luyện tập
Câu 1. Chính tả
1. Nghe - viết
Nét nổi bật nhất ở Vĩnh Sơn hôm nay là người dân đã biết trồng lúa nước. Ngày trước chỉ quen phát rẫy làm nương nay đây mai đó, giờ đây toàn xã đã trồng lúa nước hai vụ một năm với năng suất khá cao. Bà con trong xã không những không lo thiếu ăn, mà còn có lương thực để chăn nuôi.
2. Bài tập
a. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch
phiên __ợ | chàng __ai | rừng __àm |
__ấp nhận | __ăn trở | luyện __ữ |
b. Điền vào chỗ trống anh hoặc ênh (và dấu thanh phù hợp)
l____ lẽo | ra l____ | c____ phòng |
khám b____ | ch____mảng | th____ phố |
Câu 2. Luyện từ và câu
1. Cho đoạn văn sau:
Tiết đầu tiên của hôm nay là tiết Âm nhạc. Đầu tiên, cô giáo hát mẫu cho chúng em nghe bài hát của ngày hôm nay. Sau đó, chúng em tập hát theo cô từng câu một. Sau một hồi tập luyện, chúng em nhanh chóng quen với bài hát. Thấy vậy, cô giáo mời từng nhóm một đứng dậy hát cho cả lớp nghe. Cứ thế, tiết học diễn ra trong sự vui vẻ và thích thú của mọi người.
a. Tìm các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn trên.
….………………………………………………………..….……
….………………………………………………………..….……
b. Xác định bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ của các câu vừa tìm được.
….………………………………………………………..….……
….………………………………………………………..….……
2. Em hãy liệt kê ít nhất 5 môn thể thao mà mình biết. Chọn một trong các từ vừa tìm được rồi đặt câu.
….………………………………………………………..….……
….………………………………………………………..….……
….………………………………………………………..….……
….………………………………………………………..….……
Câu 3. Tập làm văn
Em hãy viết một bài văn tả lại chiếc thước kẻ của mình
….………………………………………………………..….……
….………………………………………………………..….……
….………………………………………………………..….……
….………………………………………………………..….……
Hướng dẫn trả lời:
Phần 1. Đọc hiểu
Câu 1.
1. A
2. B
3. C
4. B
Câu 2.
Cứ 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe – nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2000 – 2001, số học sinh đến trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước.
Phần 2. Luyện tập
Câu 1. Chính tả
1. Nghe - viết
- HS viết đúng, đủ các tiếng theo quy tắc chính tả
- Chữ viết đẹp, đúng ô li, đủ nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
2. Bài tập
a.
phiên chợ | chàng trai | rừng tràm |
chấp nhận | trăn trở | luyện chữ |
b.
lạnh lẽo | ra lệnh | canh phòng |
khám bệnh | chểnh mảng | thành phố |
Câu 2. Luyện từ và câu
a.
- Đầu tiên, cô giáo hát mẫu cho chúng em nghe bài hát của ngày hôm nay.
- Sau đó, chúng em tập hát theo cô từng câu một.
- Thấy vậy, cô giáo mời từng nhóm một đứng dậy hát cho cả lớp nghe.
b.
- Đầu tiên/ cô giáo / hát mẫu cho chúng em nghe bài hát của ngày hôm nay.
- Sau đó/ chúng em / tập hát theo cô từng câu một.
- Thấy vậy/ cô giáo / mời từng nhóm một đứng dậy hát cho cả lớp nghe.
2.
Gợi ý:
- Tên môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bàn, cầu lông, điền kinh, đấu kiếm, nóm bóng, bơi lội, nhảy xa, nhảy cao, đấu vật, tennis…
- Đặt câu:
- Ở trường, em được học cách chơi bóng chuyền vào giờ thể dục.
- Môn thể thao mà em thích nhất là bóng đá.
- Hôm qua, em đã cùng bố chơi cầu lông trong sân nhà.
Câu 3. Tập làm văn
HS tham khảo các bài văn mẫu tả chiếc thước kẻ tại đây.
--------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Nâng cao - Tuần 20 - Đề 2 trên, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 4, đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi giữa kì 2 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.