Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong phép chia 18 : 3 = 6:
- Số 18 là số bị chia
- Số 3 là số chia
- Số 6 là thương
- Số 18 là số bị chia
- Số 3 là số chia
- Số 6 là thương
Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung kiến thức môn Toán lớp 2 đã học ở Tuần 21 trong chương trình Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức, giúp các em ôn tập và luyện giải các dạng bài tập Toán lớp 2. Mời các em cùng luyện tập.
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong phép chia 18 : 3 = 6:
- Số 18 là số bị chia
- Số 3 là số chia
- Số 6 là thương
- Số 18 là số bị chia
- Số 3 là số chia
- Số 6 là thương
Có 20 quả thông chia đều cho mỗi bạn Sóc 4 quả thông. Có số bạn Sóc được nhận quả thông là:

Ta có phép chia: 20 : 4 = 5 (bạn)
Phép chia 10 : 5 = 2 có số chia là:
Phép chia có số bị chia là 2, số chia là 2 thì thương là:
Ta có: 2 : 2 = 1
Cho phép chia 36 : 9 = 4. Gọi tên các thành phần trong phép chia:
Trong phép chia 36 : 9 = 4:
- Số 36 được gọi là số bị chia.
- Số 9 được gọi là số chia.
- Số 4 được gọi là thương.
Trong phép chia 36 : 9 = 4:
- Số 36 được gọi là số bị chia.
- Số 9 được gọi là số chia.
- Số 4 được gọi là thương.
Trong phép chia 4 : 2 = 2 thì "4 : 2" được gọi là:
Cho phép chia: 45 : 9 = 5.
Gọi tên các thành phần của phép chia:
Trong phép chia 45 : 9 = 5:
- 45 : 9 được gọi là thương||số bị chia||số chia
Gọi tên các thành phần của phép chia:
Trong phép chia 45 : 9 = 5:
- 45 : 9 được gọi là thương||số bị chia||số chia
Cho phép chia 90 : 9 = 10. Chọn ý đúng trong các ý sau:
Phép chia 6 : 2 = 3 có số bị chia là:
Trong phép chia 42 : 6 = 7, số 42 được gọi là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: