Bài tập hàng ngày Toán lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 32 Thứ 4
Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung kiến thức môn Toán lớp 2 đã học ở Tuần 32 Bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể trong chương trình Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức, giúp các em ôn tập và luyện giải các dạng bài tập Toán lớp 2. Mời các em cùng luyện tập.
- Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Thông hiểu
Trong giỏ có 5 quả táo, mẹ đem chia số táo đó cho mỗi thành viên thành viên trong nhà: Bố, mẹ, chị Nga và Trung mỗi người 1 quả táo. Chọn khẳng định đúng:
-
Câu 2:
Thông hiểu
Nam tung một con xúc xắc 6 mặt. Chọn khẳng định đúng:
-
Câu 3:
Thông hiểu
Hải gieo một con xúc xắc 6 mặt như sau:

Khả năng mặt ít hơn 7 chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc là:
-
Câu 4:
Nhận biết
Hải gieo một con xúc xắc 6 mặt như sau:

Khả năng mặt 6 chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc là:
-
Câu 5:
Thông hiểu
Hải gieo một con xúc xắc 6 mặt như sau:

Khả năng mặt nhiều hơn 8 chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc là:
-
Câu 6:
Vận dụng
Trong lọ có một số viên bi (như hình vẽ).

Không nhìn vào lọ, Nam lấy ra 3 lần, mỗi lần lấy 1 viên bi. Chọn khẳng định SAI:
-
Câu 7:
Nhận biết
Cho 3 thẻ số: 26; 54; 68. Liên lấy ra một thẻ số. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Thẻ được chọn có thể||chắc chắn||không thể nhỏ hơn 30.
Đáp án là:
Thẻ được chọn có thể||chắc chắn||không thể nhỏ hơn 30.
-
Câu 8:
Nhận biết
Cho 3 thẻ số: 26; 54; 68. Liên lấy ra một thẻ số. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Thẻ được chọn chắc chắn||không thể||có thể không là số tròn chục.
Đáp án là:
Thẻ được chọn chắc chắn||không thể||có thể không là số tròn chục.
-
Câu 9:
Nhận biết
Hải gieo một con xúc xắc 6 mặt như sau:

Khả năng mặt 2 chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc là:
-
Câu 10:
Vận dụng
Trong lọ có một số viên bi (như hình vẽ)

Nam phải lấy ra ít nhất mấy viên bi để có thể lấy ra được 2 màu bi?
Hướng dẫn:Giả sử Nam lấy ra toàn bộ là bi xanh
Vậy Nam phải lấy ít nhất số viên bi để có 2 màu bi là:
3 + 1 = 4 (viên)
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (40%):
2/3
-
Thông hiểu (40%):
2/3
-
Vận dụng (20%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0
- Điểm thưởng: 0