Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Toán lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 8 Thứ 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung kiến thức môn Toán lớp 2 đã học ở Tuần 8 Bài 14: Luyện tập chung trong chương trình Toán lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức, giúp các em ôn tập và luyện giải các dạng bài tập Toán lớp 2. Mời các em cùng luyện tập.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Bà mang rau ra chợ bán. Có 8 bó rau muống, 9 bó rau cải và 10 bó rau ngót. Bà mang bán tất cả số bó rau là:

    Bà mang bán tất cả số bó rau là:

    8 + 9 + 10 = 27 (bó rau)

  • Câu 2: Nhận biết

    14 cái bút chì nhiều hơn 8 cái bút chì là:

    14 cái bút chì nhiều hơn 8 cái bút chì là:

    14 - 8 = 6 (cái)

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nhà cô Sáu nuôi 9 con gà mái và 4 con gà trống. Nhà cô Sáu nuôi tất cả bao nhiêu con gà?

    Nhà cô Sáu nuôi tất cả số con gà là:

    9 + 4 = 13 (con)

  • Câu 4: Nhận biết

    Tìm hiệu của 12 và 8?

    Hiệu của 12 và 8 là:

    Hiệu của 12 và 8 là:

    12 - 8 = 4

  • Câu 5: Nhận biết

    81 nhiều hơn 71 mấy đơn vị?

  • Câu 6: Thông hiểu

    Hòa có 8 nhãn vở và có ít hơn Bình 3 nhãn vở. Số nhãn vở của Bình là:

    Bình có số nhãn vở là: 8 + 3 = 11 (nhãn vở)

  • Câu 7: Thông hiểu

    Một hộp có 14 viên bi, Hải cho Long 6 viên bi. Hải còn lại bao nhiêu viên bi?

    Hải còn lại số viên bi là:

    14 - 6 = 8 (viên bi)

  • Câu 8: Nhận biết

    Tìm tổng của 8 và 3?

    Tổng của 8 và 3 là:

    Tổng của 8 và 3 là:

    8 + 3 = 11

  • Câu 9: Thông hiểu

    Lớp 2A có 19 bạn nữ và 14 bạn nam. Bạn nam ít hơn bạn nữ số bạn là:

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Bạn nam ít hơn bạn nữ số bạn là 5 bạn.

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Bạn nam ít hơn bạn nữ số bạn là 5 bạn.

    Bạn nam ít hơn bạn nữ số bạn là: 19 - 14 = 5 (bạn)

  • Câu 10: Vận dụng

    Trang có 10 nhãn vở. Bình có ít hơn Trang 1 nhãn vở và Nam có nhiều hơn Bình 2 nhãn vở. Số nhãn vở của Nam là:

    Bình có số chiếc nhãn vở là: 10 - 1 = 9 (nhãn vở)

    Nam có số chiếc nhãn vở là: 9 + 2 = 11 (nhãn vở)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 8 Thứ 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo