Bảng đơn vị đo độ dài

Bảng đơn vị đo độ dài bao gồm chi tiết khái niệm, các ví dụ minh họa, các dạng bài tập về đo độ dài có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức Toán số học Tiểu học.

Bảng đơn vị đo độ dài là gì?

Trước hết để hiểu rõ Bảng đơn vị đo độ dài là gì thì chúng ta cần đi làm rõ Đơn vị đo độ dài là gì?. Trong đó có 2 khái niệm quan trọng mà các em nhỏ rất mơ hồ: Đơn vị đo và Độ dài. Đối với các em, cần đi vào chi tiết và cụ thể để làm rõ định nghĩa cũng như hiểu rõ bản chất định nghĩa Bảng đơn vị đo độ dài là gì.

Từ lớp 2 các em đã được giới thiệu với các đơn vị đo độ dài cơ bản, tuy nhiên đó chỉ là làm quen và nhận biết. Đến lớp 3 trở đi, không chỉ dừng ở việc làm quen mà là các bài toán mới đối với các em, được tiếp xúc với đơn vị đo lường toán học và đơn vị đo lường trìu tượng ngoài thực tế. Cho nên, các em cần nắm chắc kiến thức gốc và có phương pháp học hiệu quả. Việc hiểu rõ bản chất Bảng đơn vị đo độ dài là gì ngay từ đầu sẽ giúp các em giải các bài toán 1 cách đơn giản và có thể áp dụng nhanh vào đời sống.

BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

km
(ki – lô – met)

hm
(hét – tô – mét)

dam
(đề – ca – mét)

m
(mét)

dm
(đề – xi – mét)

cm
(xăng – ti – mét)

mm
(mi – li – mét)

1km = 10 hm = 1000m

1hm = 10 dam = 100m

1 dam = 10 m

1m = 10 dm = 100cm = 1000mm

1 dm = 10 cm = 100mm

1cm = 10 mm

1mm

Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị là gì? Là một đại lượng dùng để đo, sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống.

Ví dụ:

Đơn vị đo khối lượng là tấn, tạ, yến, kilogram (kg), gram.

Bao thóc nặng 50kg.

Độ dài là gì? Là khoảng cách giữa hai điểm trên một đường thẳng.

Ví dụ:

Độ dài của bàn tay là khoảng cách từ ngón tay giữa và cổ tay.

Đơn vị đo độ dài là gì?

- Là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mội độ dài khác nhau.

- Một đơn vị đo chiều dài là một chiều dài chuẩn thường không thay đổi theo thời gian. Chiều dài này dùng để làm mốc để so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác. Đơn vị đo lường quan trọng nhất là đơn vị đo chiều dài.

Ví dụ:

Thước kẻ dài 30cm thì 30 là độ dài, cm là đơn vị để đo.

Quãng đường từ nhà tới trường dài 4km tức là 4 là độ dài, km là đơn vị để đo.

Cách đọc và kí hiệu viết tắt đơn vị đo độ dài

Bảng đơn vị đo độ dài được lập theo quy tắc từ lớn đến bé theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo độ dài mét (m) làm trung tâm để quy đổi ra các đơn vị còn lại hoặc ngược lại. Mỗi đơn vị bằng 10 lần đơn vị liền sau chúng và sẽ bằng \frac{1}{10} đơn vị liền trước.

  • Mi-li-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là mm.
  • Xen-ti-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là cm.
  • Đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là dm.
  • Mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là m.
  • Đề-ca-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là dam.
  • Héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là hm.
  • Ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là km.

Những lưu ý khi học bảng đơn vị đo độ dài

Đổi đơn vị đo là một kỹ năng làm toán cực kỳ quan trọng và cơ bản thường gặp. Nhưng đây lại là phần rất dễ mắc lỗi của các em do ghi sai đơn vị, đổi nhầm các đại lượng đo với nhau.

Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau

Ví dụ:

1m = 10dm

1dm = 10cm

Mỗi đơn vị bằng \frac{1}{10} đơn vị liền trước

Ví dụ:

1cm = \frac{1}{10} dm

Khi đổi đơn vị độ dài thì thừa số, số chia không phải là số đo

Ví dụ:

Đổi 3 mét (m) ra xen-ti-mét (cm) thì ta làm như sau :

3 x 100 = 300 cm

Trong đó: 100 là thừa số ( không có đơn vị đằng sau)

Hoặc hiểu một cách như sau:

Khi đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10 (Ví dụ: 1m = 10 dm = 100 cm).

Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10 (Ví dụ: 50cm = 5 dm).

Bài tập áp dụng đơn vị đo độ dài

Dạng bài tập 1: Đổi đơn vị đo độ dài

Các bước làm đối với dạng bài Đổi đơn vị đo độ dài

Bước 1: Đọc đề và hiểu rõ yêu cầu của đề.

Bước 2 : Nhớ lại bảng đơn vị độ dài

Bước 3: thực hiện phép tính

Bước 4: kiểm tra lại và viết kết quả.

Ví dụ:

Bài 1: Đổi các đơn vị sau ra mét (m):

1km = ?

5hm = ?

2dam = ?

Bài 2: Đổi các đơn vị độ dài sau

1km = ? dm

20dam = ? m

100cm = ?m

1000mm = ? cm

Đáp án: Áp dụng đơn vị đo độ dài ta có:

Bài 1:

1km = 1000m

5hm = 500m

2dam = 20m

Bài 2:

1km = 100dm

20dam = 200m

100cm = 1m

1000mm = 100cm

Dạng bài tập 2: Thực hiện phép tính đối với đơn vị đo độ dài

Các bước làm đối với dạng bài Thực hiện phép tính đối với đơn vị đo độ dài:

Bước 1: Đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài

Bước 2 : Nhớ lại bảng đơn vị độ dài

Bước 3: Thực hiện phép tính

Bước 4: Kiểm tra lại và viết kết quả

Chú ý:

Các số trong phép tính phải cùng đơn vị đo ( khi khác đơn vị thì phải đổi về cùng đơn vị rồi mới thực hiện phép tính)

Giữ nguyên lại đơn vị ở kết quả.

Ví dụ:

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

12km + 7km = ?

45dm – 11dm =?

34mm + 14mm =?

8m x9 =?

40cm : 8 = ?

Bài 2: Thực hiện phép toán

10km x4 =?

63m : 9 =?

12mm x5 =?

100cm :5 = ?

Bài 3: Rùa và Thỏ cùng thi chạy. Rùa bò được 500m. Thỏ chạy được 2km. Vậy tổng quãng đường Thỏ và Rùa chạy được bao nhiêu mét?

Đáp án

Bài 1:

Kết quả lần lượt là: 19km; 34dm; 48mm; 72m

Bài 2:

Kết quả lần lượt là: 40km; 7m; 60mm; 20cm

Bài 3:

Theo đề bài hỏi tổng quãng đường Thỏ và Rùa chạy được bao nhiêu mét nên chúng đơn vị tính bài này phải đổi đơn vị chung là mét.

Thỏ chạy được quãng đường là 2km đổi ra mét là 2000m.

Rò bò được quãng đường là 500m.

Vậy thổng quãng đường của Thỏ và Rùa là 2000m + 500m = 2500m

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo

Cách làm bài toán so sánh đơn vị đo

Bước 1: Đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài

Bước 2: Nhớ lại bảng đơn vị độ dài

Bước 3: Chọn đơn vị chung rồi đổi về cùng 1 đơn vị đo

Bước 4: Sử dụng dấu “<”,”>”,”=” để so sánh

Bước 5: kiểm tra và viết kết quả.

Chú ý:

Các số trong phép tính phải cùng đơn vị đo (khi khác đơn vị thì phải đổi về cùng đơn vị rồi mới thực hiện phép so sánh)

Giữ nguyên lại đơn vị ở kết quả.

Ví dụ:

Bài 1: Điền các dấu “<”,”>”,”=” vào chỗ thích hợp

3m 5cm … 500cm

2000m … 2km

4dm 3cm … 15cm

600mm … 60cm

100m … 15dam

20dam 6m … 5hm

Đáp án:

Bài 1:

Đổi 3m5cm = 300cm + 5cm = 305 cm < 500cm. Nên 3m5cm < 500cm

Đổi 2000m = 2000 : 1000 = 2km. Nên 2000m = 2km

Đổi 4dm3cm = 40cm + 3cm = 43cm > 15cm. Nên 4dm 3cm > 15cm

Đổi 600mm = 600 : 10 = 60cm. Nên 600mm = 60cm

Đổi 100m = 100 : 10 = 10dam < 15 dam . Nên 100m <15dam

Đổi 20dam6m = 200m + 6m = 206m ;

Đổi 5hm = 500m ; Do 206m < 500m nên 20dam 6m < 5hm

Giải Toán lớp 5 SGK, SBT về đo độ dài

Đánh giá bài viết
1 3.603
Sắp xếp theo

    Toán lớp 5

    Xem thêm