Bộ đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 năm 2024 môn Tiếng Việt (tiếp)
Bộ đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt (tiếp) được soạn nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào lớp 2, cùng các phụ huynh và quý thầy cô tham khảo trong quá trình ôn luyện, chuẩn bị vào năm học mới.
Bộ 5 đề ôn hè lớp 1 môn Tiếng Việt có đáp án
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 2 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 2.
Bộ đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt (tiếp) được biên soạn tiếp nối Bộ đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt. Gồm có 5 đề bài tập môn Tiếng Việt, mỗi phiếu bài tập gồm có phần đề kiểm tra (đẩy đủ các nội dung và hình thức như một đề thi) cùng phần đáp án chi tiết.
Trong đó, phần phiếu kiểm tra có soạn sẵn phần oli ở phần chính tả trong file tải về để học sinh có thể làm bài trực tiếp. Xin gửi đến cho quý thầy cô, các phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Bộ đề ôn hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt
Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)
Em hãy đọc thầm bài thơ sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.
Chú voi con
Bản Đôn có chú voi con
Chiếc vòi ve vẩy lon ton đón chào.
Cả ngày chạy nhảy lao xao
Người ơi! Hãy đến gởi trao tâm tình.
Cầu tre lắt lẻo xinh xinh
Thiên nhiên hùng vỹ hữu tình xứ Tây.
Hương rừng bát ngát cỏ cây
Suối reo, chim hót nơi đây thiên đường
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất.
1. Bài thơ tả về loài động vật nào? (0,5 điểm)
A. Chú thỏ con
B. Chú voi con
C. Chú ngựa con
D. Chú chó con
2. Chú voi con đang sống ở nơi nào? (0,5 điểm)
A. Ở Bản Đôn
B. Ở Hà Nội
C. Ở Phú Quốc
D. Ở Sa Pa
3. Cả ngày chú voi con thường làm gì? (0,5 điểm)
A. Ăn hoa quả
B. Chạy nhảy lao xao
C. Đọc truyện tranh
D. Tập thể dục
4. Khi gặp khách ghé thăm bản chơi thì chú voi con làm gì? (0,5 điểm)
A. Rót nước mời khách
B. Chở mọi người đi dạo quanh bản
C. Không quan tâm đến khách
D. Ve vẩy chiếc vòi lon ton đón chào
Câu 2: Em hãy đánh dấu tích vào ô trống đứng trước các đáp án miêu tả đặc điểm xứ miền Tây trong bài thơ trên. (1 điểm)
Thiên nhiên hùng vỹ hữu tình xứ Tây.
Cồn cát vàng ươm dọc bờ biển
Hương rừng bát ngát cỏ cây.
Suối reo, chim hót nơi đây thiên đường.
Câu 3: Qua bài thơ trên, em cảm thấy như thế nào về các chú voi con? (1 điểm)
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Viết chính tả (3 điểm)
Con vỏi, con voi,
Cái vòi đi trước.
Hai chân trước đi trước,
Hai chân sau đi sau.
Còn cái đuôi thì đi sau chót.
Câu 2: Bài tập
1. Điền s hoặc x vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành đoạn văn (1 điểm)
Bé Mai năm nay đã …áu tuổi. Bé thích nhất là ăn …úc …ích và kẹo que. Anh hai thường chọc bé rằng: do hay ăn kẹo nên mới bị …ún răng. Mỗi lần như vậy, bé Mai lại cười khì khoe hàm răng trắng …inh của mình với anh. Dù nói vậy, nhưng vào dịp …inh nhật vừa rồi, anh hai vẫn tặng Mai chiếc kẹo rất đẹp với nhiều màu …ắc rực rỡ.
2. Em hãy nối các từ chỉ đặc điểm ở hàng dưới với sự vật thích hợp ở hàng trên (1 điểm)
3. Em hãy điền các từ tắm biển, lâu đài cát, tắm mát, chiếc vỏ sò, trò chơi vào vị trí thích hợp để hoàn thành đoạn văn. (1 điểm)
Nghỉ hè, bé Bi được mẹ cho đi ……………………... Bé thích lắm! Ở biển bé vừa được …………………, lại được chơi nhiều …………………… thú vị. Bé còn cùng anh hai chơi trò xây ……………………………… nữa. Lúc về bé có đem theo một …………………………… thật xinh để làm quà cho bà ngoại.
Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)
Em hãy đọc thầm bài thơ sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.
Quả sấu non trên cao
Chót trên cành cao vót
Mấy quả sấu con con
Như mấy chiếc khuy lục
Trên áo trời xanh non.
Trời rộng lớn muôn trùng
Đóng khung vào cửa sổ
Làm mấy quả sấu tơ
Càng nhỏ xinh hơn nữa.
Trái con chưa đủ nặng
Để đeo oằn nhánh cong.
Nhánh hãy giơ lên thẳng
Trông ngây thơ lạ lùng.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Bài thơ tả về loại quả nào? (0,5 điểm)
A. Quả cam
B. Quả táo
C. Quả sấu
D. Quả dưa
2. Nhà thơ so sánh mấy quả sấu con con giống như thứ gì? (0,5 điểm)
A. Mấy chiếc khuy lục
B. Mấy chiếc kẹo xanh
C. Mấy viên bi xanh
D. Mấy con ốc xanh
3. Nhà thơ miêu tả những quả sấu tơ như thế nào? (0,5 điểm)
A. To tròn
B. Ngon lành
C. Tím biếc
D. Nhỏ xinh
4. Những nhánh có trái sấu con có đặc điểm như thế nào? (0,5 điểm)
A. Giơ lên thẳng
B. Cong cong
C. Chúi xuống đất
D. Chi chít các trái
Câu 2: Em hãy đánh dấu tích vào các ô trống đứng trước đặc điểm của cây sấu. (1 điểm)
Hoa mọc thành từng chùm màu trắng xanh, xanh vàng
Trái to bằng quả dưa, vị ngọt lịm
Thân cây nhỏ bằng ngón tay, thường cao khoảng 50 đến 60 cm
Ra quả vào mùa hè, dùng để muối chua, dầm canh, làm ô mai, sấu dầm…
Câu 3: Em thích nhất loại quả nào vào mùa hè? Vì sao?
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Viết chính tả (3 điểm)
Hoa sấu là loài hoa mộc mạc, giản dị nhất mà tôi từng biết. Những chùm hoa nhỏ li ti ẩn mình trong tán lá xanh, mà nếu vội vã, ta sẽ không nhìn thấy được. Hoa sấu cũng như hoa nhãn, hoa vải quê tôi nhưng lại mang một hương thơm rất lạ. Hương của vị ngọt ngọt như mật ong nằm trong cầu ong chưa được thu hoạch, hương của lá sấu non dịu nhẹ và có lẽ đâu đó có cả hương Hà Nội.
Câu 2: Bài tập
1. Em hãy điền các chữ cái thích hợp vào chỗ trống. (1,5 điểm)
2. Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a. Em hãy tìm 3 từ chỉ đặc điểm của hoa quả (0,5 điểm)
b. Em hãy chọn 1 trong 3 từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó (1 điểm)
Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)
Em hãy đọc thầm bài thơ sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.
Em yêu nhà em
Chẳng đâu bằng chính nhà em
Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo
Có nàng gà mái hoa mơ
Cục ta cục tác khi vừa đẻ xong.
Có bà chuối mật lưng ong
Có ông ngô bắp râu hồng như tơ
Có ao rau muống cá cờ
Em là chị Tấm đợi chờ bống lên.
Có đầm ngào ngạt hoa sen
Ếch con nghe nhạc, dế mèn ngâm thơ
Dù đi xa thật là xa
Chẳng đâu vui được như nhà của em.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Con gì thường đậu bên thềm nhà của em? (0,5 điểm)
A. Gà mái
B. Chim sẻ
C. Ếch con
D. Dế mèn
2. Cô gà mái hoa mơ thường làm gì khi vừa đẻ trứng xong? (0,5 điểm)
A. Đi ngủ trưa
B. Hát bài hát thiếu nhi
C. Kêu cục ta cục tác
D. Đi bắt sâu
3. Em đã so sánh râu của ông ngô bắp giống như cái gì? (0,5 điểm)
A. Như kẹo bông
B. Như hoa hồng
C. Như tơ
D. Như phấn má
4. Trong đầm hoa sen ếch con đang làm gì? (0,5 điểm)
A. Ngâm thơ
B. Nghe nhạc
C. Học bài
D. Tưới cây
Câu 2: Em hãy đánh dấu tích vào ô trống đứng trước loại cây trồng, con vật có xuất hiện trong bài thơ trên. (1 điểm)
Câu 3: Em hãy kể tên các loại cây trồng và vật nuôi ở nhà em cho mọi người cùng nghe? (1điểm)
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Viết chính tả (3 điểm)
Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất. Nó còn chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh. Có những chùm cứ ôm sát vào thân cây như những chú ong đang xây tổ. Có những chùm lại treo lơ lửng, tròn như những trái banh.
Câu 2: Bài tập
1. Trong đoạn văn dưới đây có những chưa viết hoa đúng chính tả. Em hãy gạch chân dưới các từ đó và sửa lại cho đúng. (1,5 điểm)
chú hàng xóm là một thầy giáo dạy bơi. chú ấy bơi giỏi như một vận động viên thực thụ. bà bảo chú ấy từng đạt giải nhất trong kì thi bơi của thành phố hà nội.
2. (1,5 điểm)
a. Em hãy tìm 5 từ ngữ nói về thời tiết.
b. Em hãy chọn 1 từ trong 5 từ vừa tìm được và đặt câu.
Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)
Em hãy đọc thầm bài thơ sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.
Cầu vồng
Vừa mưa lại nắng
Sẽ có cầu vồng
Bảy màu tươi thắm
Bé mừng vui trông.
Màu đỏ mặt trời
Màu cam đu đủ
Màu vàng cá bơi
Lục kia màu lá.
Đám mây màu lam
Áo mẹ màu chàm
Hoa cà, hoa sim
Một màu tim tím.
Cầu vồng ẩn hiện
Rồi vội tan mau
Bé đã nhìn kỹ
Bảy sắc chưa nào?
Câu 1: Khi nào thì cầu vồng xuất hiện? (0,5 điểm)
A. Khi vừa mưa xong và trời nắng lại ngay.
B. Khi trời đang mưa tầm tã
C. Khi trời đang nắng to
D. Khi trời đang có nhiều mây, âm u
Câu 2: Cầu vồng có tất cả bao nhiêu màu? (0,5 điểm)
A. 5
B. 7
C. 9
D. 11
Câu 3: Em hãy nối các màu sắc (ở cột A) với những sự vật (ở cột B) có màu giống nhau trong bài thơ trên (1 diểm)
Câu 4: Trong 7 màu của cầu vồng, em thích màu nào nhất? Vì sao? (1 điểm)
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Viết chính tả (3 điểm)
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Câu 2: Bài tập
1. Em hãy đặt dấu phẩy và dấu chấm vào vị trí thích hợp trong đoạn văn dưới đây. Sau đó viết lại đoạn văn đúng với quy tắc chính tả (1 điểm).
bé thích nhất là mùa hè vì lúc ấy bé được nghỉ hè khi đó bé sẽ được bố mẹ đưa về quê chơi ở quê bé sẽ cùng các bạn ra đồng nô đùa cả ngày
2. Em hãy điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thiện câu văn (1 điểm):
a. Trước khi xem hoạt hình, em đã ______________________________________
b. _______________________________________ nên em được đi chơi công viên.
3. Em hãy điền vào chỗ trống vần tr hoặc ch sao cho phù hợp (1 điểm):
Vào buổi …..iều tà, sau khi dùng cơm xong, bà thường ra ngồi …..ước sân nhà. Nhìn bụi …..e đung đưa …..ong gió. Rồi kể em nghe những câu chuyện cổ tích từ ngày xửa ngày xưa. Cho đến khi ông …..ăng lên cao, thì em và bà mới vào nhà đi ngủ.
Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 5
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)
Em hãy đọc thầm bài thơ sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.
Ảnh Bác
Nhà em treo ảnh Bác Hồ
Bên trên là một lá cờ đỏ tươi
Ngày ngày Bác mỉm miệng cười
Bác nhìn chúng cháu vui chơi trong nhà
Ngoài sân có mấy con gà
Ngoài vườn có mấy quả na chín rồi
Em nghe như Bác dạy lời
Cháu ơi đừng có chơi bời đâu xa
Trồng rau, quét bếp, đuổi gà
Thấy tàu bay Mỹ nhớ ra hầm ngồi.
(Trần Đăng Khoa)
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Trong nhà bạn nhỏ có treo ảnh của ai? (1 điểm)
A. Bác Hồ
B. Vua Hùng
C. Siêu nhân
D. Chú bộ đội
2. Khung cảnh nhà ở của bạn nhỏ có gì đặc sắc? (1 điểm)
A. Có vườn hoa hồng đỏ rực
B. Có dòng sông chảy ngang
C. Có mấy con gà và vài quả na đã chín.
D. Có bụi mía ngọt lành
3. Trong các câu sau, đâu không phải là lời dặn của Bác Hồ? (1 điểm)
A. Đừng có đi chơi xa
B. Trồng rau, quét bếp, đuổi gà giúp bố mẹ
C. Đi chơi suốt cả ngày
D. Thấy tàu bay Mỹ thì ra hầm ngồi
Câu 2: Trong kì nghỉ hè, em đã giúp bộ mẹ làm những công việc nào? Em hãy kể ra cho mọi người cùng biết nhé (1 điểm)
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Viết chính tả (3 điểm)
Bác ơi!
Tết đến. Giao thừa đó
Vẫn đón nghe thơ Bác mọi lần
Ríu rít đàn em vui pháo nổ
Tưởng nghìn tay Bác vỗ xuân sang…
Câu 2: Bài tập
1. Em hãy gạch chân dưới các từ miêu tả trong đoạn văn dưới đây (1 điểm):
Xóm ấy trú ngụ đủ các chi họ Chuồn Chuồn. Chuồn Chuồn Chúa lúc nào cũng như dữ dội, hùng hổ, nhưng kỳ thực trông kỹ đôi mắt lại rất hiền. Chuồn Chuồn Ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn Chuồn ớt rực rỡ trong bộ áo quần đỏ chót giữa ngày hè chói lói, đi đằng xa đã thấy. Chuồn Tương có đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn quanh bãi những hôm nắng to.
2. Em hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau (1 điểm):
a. Buổi sáng, em ____________________________________________________
b. ________________________________________ nên em đã được cô giáo khen.
3. Em hãy điền tr hoặc ch vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành đoạn văn dưới đây (1 điểm):
Bà nội rất yêu thương bé Na. Mỗi lần đi ___ợ, bà đều mua quà cho bé. Hôm thì ___ái bưởi, hôm thì ___iếc kẹp tóc. Vì thế, bé Na cũng rất thương yêu bà.
Đáp án bộ đề ôn hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt
Đáp án đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1
Phần 1: Đọc hiểu
Câu 1: Chọn các đáp án sau:
1. B
2. A
3. B
4. D
Câu 2: Đánh dấu tích vào các ô sau:
Thiên nhiên hùng vỹ hữu tình xứ Tây.
Cồn cát vàng ươm dọc bờ biển
Hương rừng bát ngát cỏ cây.
Suối reo, chim hót nơi đây thiên đường.
Câu 3:
Qua bài thơ, em cảm thấy chú voi con rất đáng yêu, nhiệt tình và mến khách.
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Viết chính tả
Câu 2: Bài tập
1. Điền như sau:
Bé Mai năm nay đã sáu tuổi. Bé thích nhất là ăn xúc xích và kẹo que. Anh hai thường chọc bé rằng: do hay ăn kẹo nên mới bị sún răng. Mỗi lần như vậy, bé Mai lại cười khì khoe hàm răng trắng xinh của mình với anh. Dù nói vậy, nhưng vào dịp sinh nhật vừa rồi, anh hai vẫn tặng Mai chiếc kẹo rất đẹp với nhiều màu sắc rực rỡ.
2. Nối như sau:
3. Điền như sau:
Nghỉ hè, bé Bi được mẹ cho đi tắm biển Bé thích lắm! Ở biển bé vừa được tắm mát, lại được chơi nhiều trò chơi thú vị. Bé còn cùng anh hai chơi trò xây lâu đài cát nữa. Lúc về bé có đem theo một chiếc vỏ sò thật xinh để làm quà cho bà ngoại.
Đáp án đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2
Phần 1: Đọc hiểu
Câu 1:
1. C
2. A
3. D
4. A
Câu 2: Đánh dấu vào ô trống thứ nhất và thứ 4.
Câu 3:
Gợi ý: Em thích nhất là quả dưa hấu. Vì quả dưa hấu ăn rất ngon, giòn và ngọt, nó còn làm mát cho cơ thể nữa.
Phần 2: Tự luân
Câu 1: Viết chính tả
Câu 2: Bài tập
1. Điền như sau:
2. Gợi ý trả lời:
a. Các từ miêu tả đặc điểm của hoa quả là: thơm ngon, ngọt ngào, giòn, chua, chát, thơm...
b. Đặt câu:
- Mẹ em mua một quả xoài rất thơm ngon.
- Những quả mận lúc chưa chín có vị rất chua.
Đáp án đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3
Phần 1: Đọc hiểu
Câu 1:
1. B
2. C
3. C
4. B
Câu 2: Đánh dấu như sau:
Câu 3:
HS tự kể những cây trồng, vật nuôi ở nhà mình.
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Viết chính tả
Câu 2: Bài tập
1. Gạch chân các từ sau:
chú hàng xóm là một thầy giáo dạy bơi. chú ấy bơi giỏi như một vận động viên thực thụ. bà bảo chú ấy từng đạt giải nhất trong kì thi bơi của thành phố hà nội.
→ Sửa lại như sau: Chú hàng xóm là một thầy giáo dạy bơi. Chú ấy bơi giỏi như một vận động viên thực thụ. Bà bảo chú ấy từng đạt giải nhất trong kì thi bơi của thành phố Hà Nội.
2.
a. Các từ tìm được như: nắng, mưa, gió mùa, rét mướt, ấm áp, nóng bức…
b. Đặt câu:
- Vào tháng 7, trời nắng chang chang, không khí lúc nào cũng nóng bức.
- Ngoài trời đang mưa rất to, tiếng mưa rơi trên mái nhà, lòng đường, cây cối… tạo nên một bản nhạc thật vui tai.
Đáp án đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4
Phần 1: Đọc hiểu
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3:
Câu 4:
HS tự trả lời dựa vào sở thích của mình.
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Viết chính tả
Câu 2: Bài tập
1. Đặt dấu câu như sau:
bé thích nhất là mùa hè vì lúc ấy bé được nghỉ hè. khi đó, bé sẽ được bố mẹ đưa về quê chơi. ở quê bé sẽ cùng các bạn ra đồng nô đùa cả ngày.
→ Sửa lại lỗi chính tả như sau: Bé thích nhất là mùa hè vì lúc ấy bé được nghỉ hè. Khi đó, bé sẽ được bố mẹ đưa về quê chơi. Ở quê bé sẽ cùng các bạn ra đồng nô đùa cả ngày.
2. Ví dụ:
a. Trước khi xem hoạt hình, em đã làm hết các bài tập về nhà mà cô giáo yêu cầu.
b. Em đã được cô giáo khen là làm bài chăm chỉ nên em được đi chơi công viên.
3. Điền như sau:
Vào buổi chiều tà, sau khi dùng cơm xong, bà thường ra ngồi trước sân nhà. Nhìn bụi tre đung đưa trong gió. Rồi kể em nghe những câu chuyện cổ tích từ ngày xửa ngày xưa. Cho đến khi ông trăng lên cao, thì em và bà mới vào nhà đi ngủ.
Đáp án đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 5
Phần 1: Đọc hiểu
Câu 1:
1. A
2. C
3. C
Câu 2: HS tự kể những việc mà mình đã làm được.
Phần 2: Bài tập
Câu 1: Viết chính tả
Câu 2:
1. Gạch chân dưới các từ sau:
Xóm ấy trú ngụ đủ các chi họ Chuồn Chuồn. Chuồn Chuồn Chúa lúc nào cũng như dữ dội, hùng hổ, nhưng kỳ thực trông kỹ đôi mắt lại rất hiền. Chuồn Chuồn Ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn Chuồn ớt rực rỡ trong bộ áo quần đỏ chót giữa ngày hè chói lói, đi đằng xa đã thấy. Chuồn Tương có đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn quanh bãi những hôm nắng to.
2. Gợi ý điền như sau:
a. Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục để nâng cao sức khỏe.
b. Vì em đã học bài chăm chỉ nên em đã được cô giáo khen.
3. Điền như sau:
Bà nội rất yêu thương bé Na. Mỗi lần đi chợ, bà đều mua quà cho bé. Hôm thì trái bưởi, hôm thì chiếc kẹp tóc. Vì thế, bé Na cũng rất thương yêu bà.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài bài Bộ đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Tiếng Việt (tiếp) trên đây, chúng tôi còn sưu tầm và chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 2, đề thi giữa kì 1 lớp 2 và đề thi học kì 1 lớp 2. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
Tài liệu tham khảo: