Cách tính lương giáo viên hợp đồng mới nhất 2024

Lương giáo viên tiểu học dạy hợp đồng được quy định như thế nào? Cách tính lương giáo viên hợp đồng đối với tất cả các cấp quy định thế nào? VnDoc.com mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

1. Giáo viên hợp đồng là gì?

Giáo viên hợp đồng là những người được các trường ký hợp đồng lao động để thực hiện hoạt động giảng dạy, được trả lương nhưng không trong quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập đó.

=> Giáo viên hợp đồng không phải là viên chức.

2. Hiện nay có còn giáo viên hợp đồng không?

Hiện nay các trường công lập có còn cơ chế giáo viên hợp đồng hay không?

Khoản 3 điều 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định không được ký hợp đồng lao động với các đối tượng sau:

Những người làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ ở các vị trí việc làm được xác định là công chức trong các cơ quan hành chính hoặc là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên.

=> Đối với chức danh "giáo viên", các nhà trường không được ký hợp đồng lao động

Tuy nhiên Nghị quyết 102/NQ-CP lại cho phép ký hợp đồng lao động với chức danh giáo viên trong trường hợp sau:

Chính phủ cho phép các trường công lập được ký hợp đồng lao động (dưới 12 tháng) đối với các vị trí việc làm là giáo viên trong phạm vi số lượng biên chế viên chức được cấp có thẩm quyền giao và theo định mức quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo để kịp thời thay cho số giáo viên nghỉ thai sản và nghỉ hưu theo chế độ (chưa kịp tuyển dụng thay thế) và để bố trí giáo viên dạy buổi thứ 02 trong ngày (đối với những cơ sở giáo dục dạy 02 buổi/ngày).

=> Với những trường hợp nêu trên thì các trường công lập được ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng với giáo viên

Xét về bản chất, tại các trường công lập, "giáo viên hợp đồng" không phải là chức danh giáo viên, vì không được hưởng lương từ quỹ lương của trường và không phải là viên chức, "giáo viên hợp đồng" chỉ là người lao động, nên sẽ không được áp dụng các hệ số lương của giáo viên.

3. Lương của giáo viên hợp đồng

Bản chất của hợp đồng lao động là sự thỏa thuận lương giữa người sử dụng lao động (nhà trường) và người lao động (giáo viên hợp đồng). Bên cạnh đó, hiện nay "giáo viên hợp đồng" không phải là chủ thể được pháp luật quy định, không có văn bản pháp luật điều chỉnh là lương của "giáo viên hợp đồng", mà chỉ có các quy định về giáo viên

=> Lương của giáo viên hợp đồng do phía nhà trường và thầy cô tự thỏa thuận. Tuy nhiên để đảm bảo quyền lợi của mình, các thầy cô giáo viên hợp đồng có thể tham khảo bảng lương hiện nay của các "giáo viên" như sau:

  • Giáo viên mầm non

STT

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

1

Giáo viên mầm non hạng III

 

Hệ số

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

 

Lương

3.129

3.591

4.053

4.515

4.977

5.439

5.900

6.362

6.824

7.286

2

Giáo viên mầm non hạng II

 

Hệ số

2.34

2.67

3

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

 

 

Lương

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

 

3

Giáo viên mầm non hạng I

 

Hệ số

4

4.34

4.68

5.02

5.36

5.7

6.04

6.38

 

 

 

Lương

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000

9.506

 

 

  • Giáo viên tiểu học

STT

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Giáo viên tiểu học hạng III

 

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

 

Lương

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

2

Giáo viên tiểu học hạng II

 

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

 

 

Lương

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000

9.506

 

3

Giáo viên tiểu học hạng I

 

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

 

 

Lương

6.556

7.063

7.569

8.076

8.582

9.089

9.596

10.102

 
  • Giáo viên THCS

Hạng

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Giáo viên hạng I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

 

Lương

6,556

7,063

7,569

8,076

8,582

9,089

9,596

10,102

 

Giáo viên hạng II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

 

Lương

5,960

6,467

6,973

7,480

7,986

8,493

9,000

9,506

 

Giáo viên hạng III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ số lương

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

3,487

3,987

4,470

4,962

5,453

5,945

6,437

6,929

7,420

  • Giáo viên THPT

1

Giáo viên THPT hạng I

 

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

 

 

Lương

6.556

7.0626

7.5692

8.0758

8.5824

9.089

9.5956

10.1022

 

2

Giáo viên THPT hạng II

 

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

 

 

Lương

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000

9.506

 

3

Giáo viên THPT hạng III

 

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

 

Lương

3.4866

3.9783

4.47

4.9617

5.4534

5.9451

6.4368

6.9285

7.4202

Để biết thêm chi tiết, mời các bạn tham khảo bài: Công thức tính lương giáo viên theo quy định mới từ 20/3/2021

4. Có còn giáo viên biên chế?

Thuật ngữ "giáo viên biên chế" không được quy định trong các văn bản pháp luật tuy nhiên được hiểu là những giáo viên được ký hợp đồng làm việc "vĩnh viễn" với nhà trường, có sự ổn định.

Tuy nhiên, từ ngày 1/7/2020, sẽ không còn chế độ "biên chế" nữa, mà các giáo viên sẽ ký hợp đồng làm việc thời hạn từ 12-60 tháng trừ các đối tượng sau thì vẫn được hưởng chế độ này:

  • Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020;
  • Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức
  • Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Trên đây là nội dung chi tiết của Cách tính lương giáo viên hợp đồng mới nhất. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.

Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Tài liệu dành cho giáo viên

Đánh giá bài viết
3 20.378
Sắp xếp theo

Văn bản giáo dục

Xem thêm