Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng thể hiện tính chất hóa học của Acetic acid là acid yếu có thể tác dụng với base KOH. Hy vọng tài liệu giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm các dạng bài tập.

1. Phương trình CH3COOH tác dụng với KOH

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

2. Điều kiện đề CH3COOH tác dụng với KOH

Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

3. Tính chất hóa học của Acetic acid

3.1. Tính acid yếu

Acetic acid là một acid hữu cơ mang đầu đủ tính chất của một acid yếu, yếu hơn acid HCl, H2SO4 nhưng mạnh hơn axit cacbonic H2CO3

Làm quỳ tím chuyển đỏ

Tác dụng với kim loại đứng trước H: 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Tác dụng với base: CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

Tác dụng với oxide bas: e2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

Tác dung với muối: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

3.2. Tác dụng với rượu etylic

CH3COOH + C2H5-OH \overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,đặc,\,{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}H2SO4đc,to CH3COOC2H5 + H2O

Acetic acid  rượu etylic                  Ethyl acetate

3.3. Phản ứng cháy

Axit axetic cháy trong oxi tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O

C{{H}_{3}}COOH+2{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}OCH3COOH+2O2to2CO2+2H2O

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi giảm dần từ trái qua phải là:

A. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH

B. CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH, C2H6

C. CH3CHO, C2H6, C2H5OH, CH3COOH

D. C2H6, CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH

Xem đáp án
Đáp án B

Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi giảm dần từ trái qua phải là: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH, C2H6

Câu 2. Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

A. HCHO và CH3COOH

B. C3H5(OH)3 và HCHO

C. C3H5(OH)3 và CH3COOH

D. C2H4(OH)2 và CH3COCH3

Xem đáp án
Đáp án C

Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

Câu 3. Acid acrylic (CH2=CH-COOH) không có khả năng phản ứng với dung dịch:

A. K2CO3

B. Br2

C. KCl

D. Ba(HCO3)2

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 4. Cho 4,92 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch KOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là

A. 3,34 gam

B. 3,52 gam

C. 6,68 gam

D. 8,42 gam

Xem đáp án
Đáp án C

Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng :

Sơ đồ phản ứng tổng quát:

X + NaOH → Muối + H2O (1)

0,08 → 0,08 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mmuối = mX + mNaOH - mH2O = 4,92 + 0,08.40 - 0,08.18 = 6,68 gam

Câu 5. Cho 11,52 gam acid hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối của acid hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH2=CHCOOH.

B. CH3CH2COOH.

C. CH3COOH.

D. HC≡CCOOH.

Xem đáp án
Đáp án A

Tính toán trên phương trình phản ứng theo qui tắc tam suất

Công thức axit đơn chức mạch hở có dạng RCOOH

2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

2.(R + 45)g         (2R + 128) (g)

11,52 g                     14,56 g

=> 11,52.(2R + 128) =  14,56.(2R + 90)

=> R = 27 (CH2=CH-)

Vậy X là CH2=CH-COOH

Câu 6. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

A. Acetic acid là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

B. Acetic acid là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo và tơ nhân tạo.

C. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%.

D. Bằng cách oxi hóa etan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được Acetic acid

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 7. Có các nhận định sau:

(1)Từ 1 phản ứng có thể chuyển ethyl alcohol thành Acetic acid

(2) Từ CO có thể điều chế được Acetic acid

(3) Acetaldehyde có công thức là CH3CHO.

(4) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(5) Ethyl alcohol tác dụng được với NaOH.

Số nhận định không đúng là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Xem đáp án
Đáp án C

Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. => Sai. Không làm đổi màu quì.

Ethyl alcohol tác dụng được với NaOH. => Sai.

Câu 8. Có một số nhận xét về carbohydrate như sau:

(a) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân

(b) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

(c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau

(d) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucose

(e) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Xem đáp án
Đáp án D

Nhận xét đúng là (a), (d).

(b) sai do saccharose không tráng bạc.

(c) sai do hai chất này đều có dạng (C6H10O5)n nhưng hệ số n khác nhau.

(e) sai do thuỷ phân tinh bột thu được glucose.

Câu 9. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Chỉ có Aldehyde mới tham gia phản ứng tráng bạc.

B. Cho a mol Aldehyde đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc thì luôn thì được 2x mol Ag.

C. Các chất có công thức phân tử C2H4O2 đều tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Phản ứng tráng bạc dùng để phân biết glucose và saccharose.

Xem đáp án
Đáp án D

Các hợp chất có nhóm -CHO như CH3CHO, HO-CH2-CHO, HCOOCH3,…đều tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ Nhận định A sai.

B sai

CH3COOH có công thức phân tử là C2H4O2 không tham gia phản ứng tráng bạc

⇒ Nhận định C sai.

Glucose tham gia phản ứng tráng bạc, saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc ⇒

Phản ứng tráng bạc dùng để phân biệt glucose và saccharose ⇒

⇒ Nhận định D đúng.

Câu 10. Đánh giá nào sau đây đúng về pH của dung dịch CH3COOH 0,2M ?

A. 2 < pH < 7

B. pH < 2

C. pH = 2

D. pH > 7

Xem đáp án
Đáp án A

CH3COOH là acid yếu nên pH < 7

CH3COOH \rightarrow CH3COO- + H+.

Do CH3COOH không phân li hoàn toàn nên [H+] < 0,2 → pH >2

Vậy 2< pH(CH3COOH) < 7.

--------------------------------

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng