Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề cương ôn tập học kì 2 Tin học 9 Kết nối tri thức

Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề cương Tin học 9 học kì 2 Kết nối tri thức

Đề cương ôn tập học kì 2 Tin học 9 Kết nối tri thức năm 2025 khái quát kiến thức được học trong học kì 2 môn Tin học, kèm câu hỏi trắc nghiệm và tự luận cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 9 sắp tới. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 – MÔN TIN HỌC 9

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Công cụ Xác thực Dữ liệu (Data Validation) được sử dụng trong phần mềm bảng tính nhằm mục đích gì?

A. Tự động định dạng văn bản trong ô.

B. Tự động lưu trữ dữ liệu nhập vào ô.

C. Tạo công thức tính toán cho ô dữ liệu.

D. Hạn chế kiểu dữ liệu hoặc giá trị nhập vào ô.

Câu 2: Loại xác thực dữ liệu nào dùng để chỉ chấp nhận các số nguyên trong ô?

A. Whole Number

B. List

C. Decimal

D. Custom

Câu 3: Loại xác thực nào giúp hạn chế độ dài văn bản nhập vào ô?

A. Text Length

B. Whole Number

C. List

D. Date

Câu 4: Hàm COUNTIF có thể sử dụng để:

A. Tính tổng các giá trị trong một vùng.

B. Đếm số ô thỏa mãn một điều kiện.

C. Kiểm tra giá trị lớn nhất trong vùng.

D. Đếm tất cả các ô trống trong vùng.

Câu 5: Công thức nào trả về số ô không trống trong vùng A1:A10?

A. =COUNTIF(A1:A10,"<>""")

B. =COUNTIF(A1:A10,"*")

C. =COUNTIF(A1:A10," ")

D. =COUNT(A1:A10)

Giải thích: Điều kiện "<>" có nghĩa là không rỗng.

Câu 6: Hàm SUMIF được sử dụng để làm gì?

A. Đếm số ô thỏa mãn điều kiện.

B. Tính tổng các giá trị trong một phạm vi thỏa mãn điều kiện.

C. Tính giá trị trung bình của các ô.

D. Hiển thị giá trị lớn nhất trong một phạm vi.

Câu 7: Khi nào cần sử dụng địa chỉ tuyệt đối trong hàm SUMIF?

A. Khi cần cố định phạm vi hoặc điều kiện để sao chép công thức.

B. Khi chỉ tính tổng một ô duy nhất.

C. Khi điều kiện là một biểu thức logic.

D. Khi sử dụng nhiều hàm SUMIF trong một công thức.

Câu 8: Trong Excel, SUMIF(A2:A10,">5",B2:B10) thực hiện điều gì?

A. Đếm số ô trong A2:A10 có giá trị lớn hơn 5

B. Tính tổng các giá trị trong A2:A10 lớn hơn 5

C. Tính tổng các giá trị trong B2:B10 tương ứng với các ô A2:A10 lớn hơn 5

D. Tính trung bình cộng các ô trong B2:B10

Câu 9: Cú pháp đúng của hàm SUMIF trong Excel là gì?

A. =SUMIF(range, criteria, sum_range)

B. =SUMIF(criteria, range, sum_range)

C. =SUMIF(sum_range, criteria, range)

D. =SUMIF(range, sum_range, criteria)

Câu 10: Công thức nào dưới đây sử dụng đúng hàm IF để kiểm tra nếu tỉ lệ chi cho mục tiêu "Nhu cầu thiết yếu" lớn hơn 50% thì trả về "Nhiều hơn", ngược lại trả về "Ít hơn"?

A. =IF(N3<50%,"Nhiều hơn","Ít hơn")

B. =IF(N3>50%,"Nhiều hơn","Ít hơn")

C. =IF(N3=50%,"Nhiều hơn","Ít hơn")

D. =IF(N3>50%,"Ít hơn","Nhiều hơn")

Câu 11: Để kiểm tra nếu doanh thu lớn hơn 15 triệu thì tỉ lệ thưởng là 4%, công thức đúng là gì?

A. =IF(A1>15,000,4%,0%)

B. =IF(A1>15,000,"4%","0%")

C. =IF(A1>15,000,0.04,0)

D. =IF(A1<15,000,0.04,0)

Câu 12: Trong quá trình giải quyết vấn đề, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

A. Phân tích vấn đề

B. Trình bày giải pháp

C. Tìm hiểu vấn đề

D. Thực hiện giải pháp

Câu 13: Trong các bước giải quyết vấn đề, bước nào dùng để xác định hiệu quả của giải pháp?

A. Tìm hiểu vấn đề

B. Phân tích vấn đề

C. Lựa chọn giải pháp

D. Thực hiện giải pháp và đánh giá kết quả

Câu 14: Bài toán tin học được xác định bởi những yếu tố nào?

A. Những bài toán nhỏ hơn.

B. Đầu vào và đầu ra.

C. Các cấu trúc điều khiển.

D. Chương trình máy tính.

Câu 15: Ba bạn An, Minh, Khoa trong dự án làm trò chơi máy tính có thể phát triển thành những nghề nào?

A. Nhà phát triển phần mềm, nhà thiết kế đồ họa, nhà quản trị hệ thống.

B. Nhà báo, kỹ sư xây dựng, chuyên gia marketing.

C. Bác sĩ, giáo viên, nông dân.

D. Kế toán, luật sư, chuyên viên tài chính.

Câu 16: Công việc chính của nhà thiết kế đồ họa là gì?

A. Viết mã phần mềm để phát triển ứng dụng.

B. Thiết kế hình ảnh, âm thanh, video và phương tiện truyền thông.

C. Quản lý và bảo mật cơ sở dữ liệu.

D. Phân tích thuật toán và nghiên cứu lý thuyết máy tính.

PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI

Câu 1: Cho bảng A2:A6 là các điểm số. Xét công thức:

A. =COUNTIF(A2:A6,">=5") →

B. =COUNTIF(A2:A6, "<5") →

C. =COUNTIF(A2:A6, "=10") →

D. =COUNTIF(A2:A6, 7) →

Câu 2: Cho bảng dữ liệu mặt hàng và doanh thu. Xét công thức:

A. =SUMIF(A2:A6,"Bánh",B2:B6) →

B. =SUMIF(A2:A6,"Kẹo",C2:C6) →

C. =SUMIF(B2:B6,">=100000",C2:C6) →

D. =SUMIF(B2:B6,"Sữa",A2:A6) →

Câu 3: Cho một mảng số nguyên gồm n phần tử và một giá trị x cần tìm. Hãy mô tả thuật toán tìm kiếm giá trị x trong mảng theo phương pháp duyệt tuyến tính (linear search). Nếu tìm thấy x, thuật toán sẽ trả về vị trí (chỉ số) của phần tử x trong mảng; nếu không tìm thấy, thuật toán sẽ thông báo “Không tìm thấy”.

A:

Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1…n] và giá trị cần tìm x.

Bước 2: Khởi tạo biến i = 1.

Bước 3: Lặp:

Nếu i > n thì chuyển sang bước 5.

Nếu A[i] = x thì in ra “Tìm thấy x tại vị trí i” và kết thúc thuật toán. Nếu không, tăng i lên 1 và lặp lại bước 3.

Bước 4: Nếu duyệt hết mảng mà không tìm thấy x, in ra “Không tìm thấy”.

Kết thúc thuật toán.

B:

Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1…n] và giá trị cần tìm x.

Bước 2: Khởi tạo biến i = n.

Bước 3: Lặp:

Nếu i < 1 thì chuyển sang bước 5.

Nếu A[i] = x thì in ra “Tìm thấy x tại vị trí i” và kết thúc thuật toán. Nếu không, giảm i đi 1 và lặp lại bước 3.

Bước 4: Nếu duyệt hết mảng mà không tìm thấy x, in ra “Không tìm thấy”.

Kết thúc thuật toán.

C:

Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1…n] và giá trị cần tìm x.

Bước 2: Xác định chỉ số trái L = 1 và chỉ số phải R = n.

Bước 3: Lặp:

Tính M = (L + R) / 2 (lấy phần nguyên).

Nếu A[M] = x thì in ra “Tìm thấy x tại vị trí M” và kết thúc thuật toán. Nếu A[M] > x thì đặt R = M - 1, ngược lại nếu A[M] < x thì đặt L = M + 1.

Bước 4: Nếu L > R thì in ra “Không tìm thấy”.

Kết thúc thuật toán.

D:

Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1…n] và giá trị cần tìm x.

Bước 2: Sử dụng vòng lặp for với biến i chạy từ 1 đến n – 1, trong mỗi vòng lặp: Nếu A[i] = x thì in ra “Tìm thấy x tại vị trí i” và kết thúc thuật toán.

Bước 3: Sau vòng lặp, in ra “Không tìm thấy”.

Mời các bạn xem tiếp tài liệu trong file tải

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Công Nghệ

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm