Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 9 môn Tin học năm 2025
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 9
Đề cương ôn tập học kì 2 Tin học 9 năm 2025 được biên soạn theo cấu trúc mới 2025, khái quát kiến thức được học trong học kì 2 môn Tin học, kèm câu hỏi trắc nghiệm và tự luận cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 9 sắp tới. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu
1. Đề cương Tin học 9 học kì 2 Kết nối tri thức
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 – MÔN TIN HỌC 9
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Công cụ Xác thực Dữ liệu (Data Validation) được sử dụng trong phần mềm bảng tính nhằm mục đích gì?
A. Tự động định dạng văn bản trong ô.
B. Tự động lưu trữ dữ liệu nhập vào ô.
C. Tạo công thức tính toán cho ô dữ liệu.
D. Hạn chế kiểu dữ liệu hoặc giá trị nhập vào ô.
Câu 2: Loại xác thực dữ liệu nào dùng để chỉ chấp nhận các số nguyên trong ô?
A. Whole Number
B. List
C. Decimal
D. Custom
Câu 3: Loại xác thực nào giúp hạn chế độ dài văn bản nhập vào ô?
A. Text Length
B. Whole Number
C. List
D. Date
Câu 4: Hàm COUNTIF có thể sử dụng để:
A. Tính tổng các giá trị trong một vùng.
B. Đếm số ô thỏa mãn một điều kiện.
C. Kiểm tra giá trị lớn nhất trong vùng.
D. Đếm tất cả các ô trống trong vùng.
Câu 5: Công thức nào trả về số ô không trống trong vùng A1:A10?
A. =COUNTIF(A1:A10,"<>""")
B. =COUNTIF(A1:A10,"*")
C. =COUNTIF(A1:A10," ")
D. =COUNT(A1:A10)
Giải thích: Điều kiện "<>" có nghĩa là không rỗng.
Câu 6: Hàm SUMIF được sử dụng để làm gì?
A. Đếm số ô thỏa mãn điều kiện.
B. Tính tổng các giá trị trong một phạm vi thỏa mãn điều kiện.
C. Tính giá trị trung bình của các ô.
D. Hiển thị giá trị lớn nhất trong một phạm vi.
Câu 7: Khi nào cần sử dụng địa chỉ tuyệt đối trong hàm SUMIF?
A. Khi cần cố định phạm vi hoặc điều kiện để sao chép công thức.
B. Khi chỉ tính tổng một ô duy nhất.
C. Khi điều kiện là một biểu thức logic.
D. Khi sử dụng nhiều hàm SUMIF trong một công thức.
Câu 8: Trong Excel, SUMIF(A2:A10,">5",B2:B10) thực hiện điều gì?
A. Đếm số ô trong A2:A10 có giá trị lớn hơn 5
B. Tính tổng các giá trị trong A2:A10 lớn hơn 5
C. Tính tổng các giá trị trong B2:B10 tương ứng với các ô A2:A10 lớn hơn 5
D. Tính trung bình cộng các ô trong B2:B10
Câu 9: Cú pháp đúng của hàm SUMIF trong Excel là gì?
A. =SUMIF(range, criteria, sum_range)
B. =SUMIF(criteria, range, sum_range)
C. =SUMIF(sum_range, criteria, range)
D. =SUMIF(range, sum_range, criteria)
Câu 10: Công thức nào dưới đây sử dụng đúng hàm IF để kiểm tra nếu tỉ lệ chi cho mục tiêu "Nhu cầu thiết yếu" lớn hơn 50% thì trả về "Nhiều hơn", ngược lại trả về "Ít hơn"?
A. =IF(N3<50%,"Nhiều hơn","Ít hơn")
B. =IF(N3>50%,"Nhiều hơn","Ít hơn")
C. =IF(N3=50%,"Nhiều hơn","Ít hơn")
D. =IF(N3>50%,"Ít hơn","Nhiều hơn")
Câu 11: Để kiểm tra nếu doanh thu lớn hơn 15 triệu thì tỉ lệ thưởng là 4%, công thức đúng là gì?
A. =IF(A1>15,000,4%,0%)
B. =IF(A1>15,000,"4%","0%")
C. =IF(A1>15,000,0.04,0)
D. =IF(A1<15,000,0.04,0)
Câu 12: Trong quá trình giải quyết vấn đề, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?
A. Phân tích vấn đề
B. Trình bày giải pháp
C. Tìm hiểu vấn đề
D. Thực hiện giải pháp
Câu 13: Trong các bước giải quyết vấn đề, bước nào dùng để xác định hiệu quả của giải pháp?
A. Tìm hiểu vấn đề
B. Phân tích vấn đề
C. Lựa chọn giải pháp
D. Thực hiện giải pháp và đánh giá kết quả
Câu 14: Bài toán tin học được xác định bởi những yếu tố nào?
A. Những bài toán nhỏ hơn.
B. Đầu vào và đầu ra.
C. Các cấu trúc điều khiển.
D. Chương trình máy tính.
Câu 15: Ba bạn An, Minh, Khoa trong dự án làm trò chơi máy tính có thể phát triển thành những nghề nào?
A. Nhà phát triển phần mềm, nhà thiết kế đồ họa, nhà quản trị hệ thống.
B. Nhà báo, kỹ sư xây dựng, chuyên gia marketing.
C. Bác sĩ, giáo viên, nông dân.
D. Kế toán, luật sư, chuyên viên tài chính.
Câu 16: Công việc chính của nhà thiết kế đồ họa là gì?
A. Viết mã phần mềm để phát triển ứng dụng.
B. Thiết kế hình ảnh, âm thanh, video và phương tiện truyền thông.
C. Quản lý và bảo mật cơ sở dữ liệu.
D. Phân tích thuật toán và nghiên cứu lý thuyết máy tính.
PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 1: Cho bảng A2:A6 là các điểm số. Xét công thức:
A. =COUNTIF(A2:A6,">=5") →
B. =COUNTIF(A2:A6, "<5") →
C. =COUNTIF(A2:A6, "=10") →
D. =COUNTIF(A2:A6, 7) →
Câu 2: Cho bảng dữ liệu mặt hàng và doanh thu. Xét công thức:
A. =SUMIF(A2:A6,"Bánh",B2:B6) →
B. =SUMIF(A2:A6,"Kẹo",C2:C6) →
C. =SUMIF(B2:B6,">=100000",C2:C6) →
D. =SUMIF(B2:B6,"Sữa",A2:A6) →
Câu 3: Cho một mảng số nguyên gồm n phần tử và một giá trị x cần tìm. Hãy mô tả thuật toán tìm kiếm giá trị x trong mảng theo phương pháp duyệt tuyến tính (linear search). Nếu tìm thấy x, thuật toán sẽ trả về vị trí (chỉ số) của phần tử x trong mảng; nếu không tìm thấy, thuật toán sẽ thông báo “Không tìm thấy”.
A: →
Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1…n] và giá trị cần tìm x.
Bước 2: Khởi tạo biến i = 1.
Bước 3: Lặp:
Nếu i > n thì chuyển sang bước 5.
Nếu A[i] = x thì in ra “Tìm thấy x tại vị trí i” và kết thúc thuật toán. Nếu không, tăng i lên 1 và lặp lại bước 3.
Bước 4: Nếu duyệt hết mảng mà không tìm thấy x, in ra “Không tìm thấy”.
Kết thúc thuật toán.
B: →
Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1…n] và giá trị cần tìm x.
Bước 2: Khởi tạo biến i = n.
Bước 3: Lặp:
Nếu i < 1 thì chuyển sang bước 5.
Nếu A[i] = x thì in ra “Tìm thấy x tại vị trí i” và kết thúc thuật toán. Nếu không, giảm i đi 1 và lặp lại bước 3.
Bước 4: Nếu duyệt hết mảng mà không tìm thấy x, in ra “Không tìm thấy”.
Kết thúc thuật toán.
C: →
Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1…n] và giá trị cần tìm x.
Bước 2: Xác định chỉ số trái L = 1 và chỉ số phải R = n.
Bước 3: Lặp:
Tính M = (L + R) / 2 (lấy phần nguyên).
Nếu A[M] = x thì in ra “Tìm thấy x tại vị trí M” và kết thúc thuật toán. Nếu A[M] > x thì đặt R = M - 1, ngược lại nếu A[M] < x thì đặt L = M + 1.
Bước 4: Nếu L > R thì in ra “Không tìm thấy”.
Kết thúc thuật toán.
D: →
Bước 1: Nhập mảng số nguyên A[1…n] và giá trị cần tìm x.
Bước 2: Sử dụng vòng lặp for với biến i chạy từ 1 đến n – 1, trong mỗi vòng lặp: Nếu A[i] = x thì in ra “Tìm thấy x tại vị trí i” và kết thúc thuật toán.
Bước 3: Sau vòng lặp, in ra “Không tìm thấy”.
Mời các bạn xem tiếp tài liệu trong file tải
2. Đề cương Tin học 9 học kì 2 Chân trời sáng tạo
ĐỀ CƯƠNG TIN HỌC 9
Câu 1: Để tính số lượng nhân viên Nam có 25 ngày công làm việc, ta sử dụng công thức nào sau đây?
A. =COUNTIF(C2 - C7,"Nam",D2:D7,25)
B. =COUNTIF(C2:C7,"Nam,D2:D7,25)
C. =COUNTI(C2:C7,"Nam",D2:D7,25)
D. =COUNTIF(C2:C7,"Nam",D2:D7,25)
Câu 2: Để tính số nhân viên Nam đi làm, không nghỉ ngày nào trong tháng, em sử dụng công thức nào sau đây?
A. =COUNTIF(C2:C7,"Nam",E2- E7,0)
B. =COUNTIF(C2:C7,Nam",E2:E7,0)
C. =COUNTIF(C2:C7,"Nam",E2:E7,0)
D. =COUNTIF(C2:C7,Nam,”E2:E7,0”)
Câu 3: Trong công thức chung của COUNTIF, tham số criteria có ý nghĩa gì?
A. Điều kiện kiểm tra các ô tính trong phạm vi range.
B. Phạm vi chứa các ô tính cần kiểm tra để đếm.
C. Điều kiện xác thực dữ liệu để tạo bảng tính.
D. Phạm vi chứa các giá trị không hợp lệ.
Câu 4: Để đếm số ô có giá trị lớn hơn 10 trong phạm vi A1:A10, ta sử dụng công thức nào?
A. =COUNTIF(A1:A10, ">10")
B. =COUNTIF(A1:A10, "<10")
C. =COUNTIF(A1:A10, "=10")
D. =COUNTIF(A1:A10, ">=10")
Câu 5: Trong công thức chung của COUNTIF, tham số range có ý nghĩa gì?
A. Điều kiện kiểm tra các ô tính trong phạm vi criteria.
B. Phạm vi chứa các giá trị không hợp lệ.
C. Số lượng các ô tính thỏa mãn điều kiện kiểm tra.
D. Phạm vi chứa các ô tính cần kiểm tra để đếm.
Câu 6: Để đếm số ô chứa chữ "Hà Nội" trong phạm vi B2:B20, ta sử dụng công thức nào?
A. =COUNTIF(B2:B20, "Hà Nội")
B. =COUNTIF(B2:B20, "Hà Nội")
C. =COUNTIF(B2:B20, Hà Nội)
D. =COUNTIF(B2:B20, "?Hà Nội?")
Câu 7: Đối với vùng đếm và kết quả trả về như hình ảnh em hãy chọn cú pháp đúng?

A. =COUNTIF(D5:D13,">=15")
B. =COUNTIF(D5:D13,"<15")
C. =COUNTIF(D5:D13,"=16")
D. =COUNTIF(D5:D13,"<>10")
Câu 8: Công thức tính để đếm số ô trong vùng F2:F9 chứa xâu kí tự bắt đầu bằng chữ cái A là
A. =COUNTIF(F2:F9,"A_").
B. =COUNTIF(F2:F9,"A").
C. =COUNTIF(F2:F9,A*).
D. =COUNTIF(F2:F9,"A*").
Câu 9: Để đếm số ô có giá trị nằm trong khoảng từ 5 đến 10 (bao gồm cả 5 và 10) trong phạm vi D2:D20, ta sử dụng công thức nào?
A. =COUNTIF(D2:D20, ">5") + COUNTIF(D2:D20, "<10")
B. =COUNTIF(D2:D20, ">=5") + COUNTIF(D2:D20, "<=10")
C. =COUNTIF(D2:D20, ">=5") - COUNTIF(D2:D20, ">10")
D. =COUNTIF(D2:D20, "5:10")
Câu 10: Công thức tính để đếm số ô trong vùng A2:A8 chứa giá trị số lớn hơn 200 là
A. =COUNTIF(A2:A8,"<200").
B. =COUNTIF(A2:A8,>200).
C. =COUNTIF(A2:A8,">200").
D. =COUNTIF(A2:A8,<200).
Câu 11: Công thức tính để đếm số ô trong vùng A7:A20 chứa từ có đúng 3 kí tự và kết thúc bằng “an” là
A. =COUNTIF(A7:A20,"*an").
B. =COUNTIF(A7:A20," an").
C. =COUNTIF(A7:A20,"_an").
D. =COUNTIF(A7:A20,"?an").
Câu 12: Đâu là công thức đúng của COUNTIF?
A. COUNT(range, criteria)
B. COUNTIF(range, criteria)
C. COUNTIF(range, criteria)
D. IF(range, criteria)
Câu 13: Hàm COUNTIF trong bảng tính có ý nghĩa gì?
A. Hàm đếm có điều kiện
B. Hàm tính tổng
C. Hàm thống kê
D. Hàm có điều kiện
Câu 14: Công thức tính để đếm số ô trong vùng C1:C6 chứa từ “An" là
A. =COUNT(C1:C6,An).
B. =COUNTIF(C1:C6,"An").
C. =COUNTIF(C1:C6,An).
D. =COUNT(C1:C6,"An").
Câu 15: Cú pháp hàm sumif có mấy điều kiện?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16: Hàm SUMIF cho phép sử dụng kiểu dữ liệu nào?
A. Văn bản B. Ngày tháng
C. Phép toán D. Nhiều kiểu dữ liệu dữ liệu khác nhau
Câu 17: Công thức nào sau đây là đúng?
A. SUMIF(B2_B10, “<>north”, C2:D10)
B. SUMIF(B2:B10, “<>north”, C2:D10)
C. SUMIF(B2:B10, “<>north, C2:D10”)
D. SUMIF(B2:B10, <>north, C2:D10)
Câu 18: Phát biểu nào không đúng khi nói về hàm sumif?
A. Không phân biệt chữ hoa chữ thường
B. Có phân biệt chữ hoa chữ thường
C. Hàm Sumif coi chữ hoa và chữ thường như nhau
D. Hàm SUMPRODUCT cùng với EXACT dùng để phân biệt chữ hoa chữ thường trong sumif
Câu 19: "criteria" trong hàm SUMIF có ý nghĩa gì?
A. Giá trị cần tìm kiếm. B. Phạm vi ô chứa điều kiện.
C. Phạm vi ô cần tính tổng. D. Điều kiện để tính tổng.
Câu 20: "sum_range" trong hàm SUMIF có ý nghĩa gì?
A. Điều kiện để tính tổng. B. Phạm vi ô cần tính tổng.
C. Giá trị cần tìm kiếm. D. Phạm vi ô chứa điều kiện.
Câu 21: Để tính tổng các số âm trong phạm vi B1:B20, ta sử dụng công thức nào?
A. =SUMIF(B1:B20, "=0", B1:B20)
B. =SUMIF(B1:B20, "<0")
C. =SUMIF(B1:B20, "<0", B1:B20)
D. =SUMIF(B1:B20, ">0", B1:B20)
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu