Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 9

Đề cương ôn thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 9

VnDoc.com xin gửi đến thầy cô và các bạn học sinh Đề cương ôn thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 9 được sưu tầm và đăng tải dưới đây bao gồm toàn bộ ngữ pháp trọng điểm của cả năm học được tách làm 2 học kì 1 và học kì 2 rất chi tiết giúp các bạn dễ dàng nắm bắt nội dung. Chúc các bạn có kì thi đạt kết quả cao.

1. Thì quá khứ đơn:

a. Cấu trúc câu:

- Thể khẳng định:

Subject + verb (past tense)

Có hai cách chia động từ ở thì quá khứ đơn”

Đối với động từ có quy tắc: ta thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu.

Vd:

Visit > visited work > worked watch > watched

Đặc biệt:

Nếu động từ tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –d: bake > baked race > raced

Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y hãy đổi y thành i và thêm ed: dry > dried

Nhưng: stay > stayed enjoy > ejnoyed

Nếu là động từ một vần tận cùng là một nguyên âm đơn + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed: shop > shopped wrap > wrapped plan > planned

Nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có dấu nhấn ở trên vần cuối cùng, thì hãy gấp đôi vần cuối cùng rồi hãy thêm ed. Không gấp đôi phụ âm cuối cùng nếu dấu nhấn không rơi vào âm cuối cùng:

Occur > occurred prefer > preferred

Nhưng: enter > entered

Không gấp đôi những phụ âm cuối cùng như x, w, y: snow > snowed fix > fixed

Đối với động từ bất quy tắc: động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc

Vd: do > did give > gave go > went

- Thể phủ định:

Với động từ thường: Subject + did not + verb (bare inf.)

Vd: you didn’t understand me.

Với động từ to be (was, were) ta thêm not sau be

Vd: That was not a good story.

-Thể nghi vấn:

Với động từ to be: ta đặt be ở đầu câu hỏi

Vd: Were you sick?

Với động từ thường: ta đặt trợ động từ did ở đầu câu hỏi:

Did + subject + verb (bare inf.)

Vd: What did you do at Christmas?

b. Áp dụng: thì qua khứ đơn được dùng để chỉ:

- Hành động, sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Tom died in 1895.

Vy visited China last year.

- Hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian: ago, last night/ week/ month…, yesterday….

- Hành động sự kiện đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng nay hoàn toàn chấm dứt

He lived in Hanoi from 1990 to 2000. (Hiện nay anh ta không còn sống ở Hà Nội.)

- Hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ

I often went swimming every Sunday last year.

When she was young, she often went fishing.

Phát âm: 3 cách phát âm của những động từ có quy tắc ở dạng quá khứ đơn –ed:

- Nếu động từ tận cùng bằng các âm /t/ hoặc /d/, thì ed thêm vào được đọc là /id/

Need > needed want > wanted decide > decided

- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /s/, /∫/, /f∫/, /ks/, thì ed thêm vào được đọc là /t/

Wash > washed book> booked stop > stopped

Watch > watched wash > washed fax > faxed laugh > laughed

- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm khác ngoài hai trường hợp trên, thì ed thêm vào được đọc là /d/

Play > played plan > planed offer > offered

2. Thì quá khứ đơn dùng "wish”

a. Định dạng:

Subject + wish + (that) + subject + verb (V-ed/ V2)

Chú ý:

Subject + wish + (that) + …..= If only + (that)+……

Đối với động từ to be, thì were được dùng cho tất cả các ngôi.

Vd:

I wish I could speak French now. = If only I could speak french now.

I wish I didn’t have to do this job. = If only I didn’t have to do this job.

b. Áp dụng: chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để nói rằng chúng ta tiếc nuối một điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn

Vd:

I wish I had enough time to finish my reseach. (Thật sự hiện tại tôi không đủ thời gian)

They wish they didn’t have to go to class today. (Thật sự hôm nay họ phải đến lớp.)

c. Lưu ý: Chúng ta có thể thay wish bằng would rather

Vd:

I’d rather my vacation was longer. (Giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn.)

Chúng ta có thể dùng were thay cho was. (I/ he/ she/ it were)

Vd:

I wish my life were more interesting.

Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn tả hành động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra.

Vd:

I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone.

3. Thì hiện tại hoàn thành:

a. Định dạng:

Thể khẳng định: I/ We/ They/ You + have + V-ed/ V3

He/ She/ It + has

Cách thành lập quá khứ phân từ: (past participle)

- Động từ có quy tắc: thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu

visit > visited finish > finished work > worked

- Động từ bất quy tắc: động từ chia ở cột 3(V3- past participle) trong bảng động từ bất quy tắc

do > done give > given go > gone see > seen know > known

Thể phủ định: Subject + have/ has + not + past participal

Rút gọn: have not > haven’t

has not > hasn’t

Thể nghi vấn: Have/ Has + subject + past participle

Áp dụng: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

- Hành động vừa mới xảy ra

I have just seen my old friend in the street.

- Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ thời gian hoặc không muốn đề cập đến thời gian

I have visited Hanoi.

Nếu muốn đề cập thời gian phải dùng quá khứ đơn

I visited Hanoi last month.

- Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ (hành động này có thể còn được lặp lại trong tương lai)

Daisy has read that novel several times.

- Hành động đã xảy ra nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại

Tom has had a bad car crash.

Nếu kết quả không còn ở hiện tại, dùng thì quá khứ đơn

Tom had a bad crash. (bây giờ anh ý đã ra viện )

- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng này thường được dùng với for và since

Mary has lived in the town for ten years.

Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn

She worked in that factory for three years.

- Các trạng từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just, recently, lately, ever, never, already, yet, since, for, sofar, until now, up to now, up to the present

- For: + Khoảng thời gian

I haven’t seen him for six days.

- Since: + Mốc thời gian

I haven’t seen him since 1986.

- Ever: Có bao giờ, đã bao giờ được đùng trong câu hỏi

Have you ever played cricket?

- Never: Được dùng với động từ khẳng định và mang nghĩa phủ định (never = not ever)

I’ve never ridden motorbike in my like.

- Already: Đã..rồi: Thường được dùng trong câu khẳng định để diễn đạt điều gì đó xảy ra sớm hơn mong đợi hoặc để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn tất. already thường đứng giữa câu.

What time is Sandra leaving? She has already left.

- Yet: chưa: Chỉ được dùng trong câu phủ định và câu hỏi

Not….yet thường được dùng để diễn đạt điều gì đó được mong đợi ở tương lai không phải ở hiện tại hay quá khứ hoặc để nhấn mạnh một hành động chưa được hoàn tất

I haven’t received a letter from him yet.

Trong câu hỏi, yet được dùng để hỏi xem điều người nói mong đợi đã xảy ra chưa

Has the postman come yet?

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu đến các bạn Đề cương học kì 2 lớp 9 môn tiếng Anh. Ngoài ra trên trang, chúng tôi còn đăng tải học liệu các môn học khác như môn Toán, Văn, Vật lý, Hóa học, Lịch sử...qua các đề thi học kì 2 giúp các bạn ôn tập để có một kì thi học kì 2 diễn ra thành công nhất. Chúc các bạn thi tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 9 mới

    Xem thêm