Đề cương ôn thi học kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức
Thi học kì 2 lớp 12
Lớp:
Lớp 12
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí
P HC KÌ II
MÔN: VT LÍ - LP 12
A. KIN THC ÔN TP
NG DN ÔN TÂP
I. KIN THN
Ch 1. Cu trúc ht nhân
Dạng 1. Cấu tạo hạt nhân- Đồng vị
• Nêu được: sự tồn tại hạt nhân của nguyên tử; kích thích hạt nhân; kí hiệu hạt nhân của nguyên
tử và mô hình đơn giản của nguyên tử.
• Nắm được khái niệm về đồng vị và phân loại đồng vị.
Dạng 2. Tính số proton - notron trong m(g) hạt
Căn cứ vào cấu tạo hạt nhân nguyên tử xác định được số hạt proton và số hạt notron trong
m gam
hạt đã cho.
Ch 2. Phn ng hng liên kt
Dạng 1. Năng lượng liên kết hạt nhân
• Nêu được hệ thức
2
E mc
, mối liên hệt giữa khối lượng và năng lượng.
• Nêu được mối liên hệ giữa năng lượng liên kết riêng và độ bền vững của hạt nhân.
• Tính được năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân.
Dng 2. Phn úng ht nhân
• Nêu được khái niệm, phân loại và các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.
• Nêu được phản ứng phân hạch, phản ứng tổng hợp hạt nhân và phương trình phản ứng hạt
nhân đơn giản.
• Nêu được vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống.
Chủ̉ đề 3. Hiện tượng phóng xạ
• Nêu được định nghĩa về hiện tượng phóng xạ. Các tính chất cơ bản của hiện tượng phóng xạ.
• Nêu được bản chất của các tia phóng xạ. Nêu được nội dung của định luật phóng xạ. Định
nghĩa được chu kì bán rã, hằng số phóng xạ, độ phóng xạ.
Chủ đề 4. An toàn phóng xạ
• Nêu được dấu hiệu vị trí có phóng xạ thông qua các biển báo.
• Nêu được các nguyên tắc an toàn phóng xạ
̣
; tuân thủ quy tắc an toàn phóng xạ.
II. BÀI TP
Tất cả bài tập trong SGK và SBT trong phạm vi kiến thức nêu ở mục B.I.
C. MT S CU HI MINH HA THEO CH
CH 1. CÂU TRÚC HT NHÂN
Dng 1. Cu to ht nhân- ng v
1. Câu trc nghim nhia chn
Mỗi câu hởi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
Câu 1. Hạt nhân
60
27
Co
có cấu tạo gồm:
A. 33 prôton và 27 notron.
B. 27 prôton và 60 nơtron.
C. 27 prôton và 33 nơtron.
D. 33 prôton và 27 notron.
Câu 2. Trong hạt nhân của đồng vị phóng xạ
235
92
U
có:
A. 92 electron và tổng số proton và electron là 235 .
B. 92 proton và tổng số proton và electron là 235 .
C. 92 proton và tổng số proton và notron là 235 .
D. 92 proton và tổng số notron là 235 .
Câu 3. Hạt nhân Uranium có 92 proton và 143 notron có kí hiệu là
A.
327
92
U
.
B.
235
92
U
.
C.
92
235
U
.
D.
143
92
U
.
Câu 4. Cho hạt nhân
11
5
X
. Hãy tìm phát biểu sai.
A. Hạt nhân có 6 nơtrôn.
B. Hạt nhân có 11 nuclôn.
C. Điện tích hạt nhân là 6 e .
D. Khối lượng hạt nhân xấp xỉ bằng
11u
.
Câu 5. Có 15 neutron trong đồng vị
29
Si
. Số neutron trong đồng vị
32
Si
là
A. 18 .
B. 12 .
C. 25 .
D. 21 .
Câu 6. So với hạt nhân
29
14
Si
, hạt nhân
40
20
Ca
có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.
D. 5 notrôn và 12 prôtôn.
2. Câu trắc nghiệm đúng / sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1
điểm:
Câu 1. Titanium là vật liệu "nhẹ", bền, cứng, chịu nhiệt tốt và khó bị oxy hoá. Do đó titanium được
sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hàng không - vũ trụ.

a)
Số electron trong nguyên tử titanium
48
22
Ti
là 22.
Đ
S
b)
Số proton trong nguyên tử titanium
48
22
Ti
là 22.
Đ
S
c)
Số neutron trong nguyên tử titanium
48
22
Ti
là 26.
Đ
S
d)
Điện tích của hạt nhân
48
22
Ti
là
22e
.
Đ
S
Câu 2. Hình dưới đây biểu diễn ba hạt nhân
A,B,C
.
a)
A là nitrogen
14
7
N
.
Đ
S
b)
B là carbon
12
6
C
.
Đ
S
c)
B và C là hai hạt nhân đồng vị.
Đ
S
d)
A và C có khối lượng và thề tích xấp xỉ bằng nhau.
Đ
S
3. Câu trc nghim tr li ngn
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
Câu 1. Bán kính của một hạt nhân được đo bằng phương pháp tán xạ electron là
3,6fm
. Số khối của
hạt nhân đó là bao nhiêu?
Câu 2. Công thức gần đúng bán kính của hạt nhân là
1
15
3
1,2 10RA
(m) (với
A
là số khối). Nếu
xem hạt nhân có cấu trúc hình cầu thì mật độ điện tích của hạt nhân Franxi
212
87
Fr
xấp xỉ bằng
24 3
.10 C/ mx
. Tính
x
(làm tròn tới hàng đơn vị).
Câu 3. Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của
một nguyên tử từ chất đó (tính theo đơn vị amu). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên
bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử
của một nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên. Neon thiên nhiên có ba thành phần
20 21
10 10
, Ne Ne
và
22
10
Ne
trong đó thành phần
21
10
Ne
chỉ chiếm
0,26%
, còn lại chủ yếu là hai thành phần
kia. Lấy khối lượng nguyên tử của các đồng vị bằng số khối của nó (theo đơn vị amu). Khối lượng
Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập thi học kì 2 Lý 12 Kết nối tri thức được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi kì thi học kì 2 lớp 12 sắp tới nhé. Đề cương được tổng hợp gồm có 3 phần gồm nội dung lý thuyết ôn tập, phần bài tập và bộ câu hỏi minh họa theo các chủ đề. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.