Đề thi học kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức - Đề 2
Thi học kì 2 lớp 12
Lớp:
Lớp 12
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ 2
Phần I. Từ câu 1 đến câu 18, mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 phương án trả lời
Câu 1. Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân
tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự
A. đồng nhất về cấu trúc của chúng.
B. khác biệt về cấu trúc của chúng.
C. khác biệt về khối lượng của chúng.
D. đồng nhất về khối lượng của chúng.
Câu 2. Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy.
Trong khoảng thời gian từ t
a
đến t
b
thì
A. vật rắn không nhận năng lượng. B. nhiệt độ của vật rắn tăng.
C. nhiệt độ của vật rắn giảm. D. vật rắn đang nóng chảy.
Câu 3. Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi.
Do đó, nội năng phụ thuộc vào ...(1)... của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng
cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay
đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào ...(2)... của hệ. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
A. (1) khối lượng; (2) thể tích.
B. (1) nhiệt độ; (2) thể tích.
C. (1) nhiệt độ; (2) khối lượng riêng.
D. (1) khối lượng; (2) khối lượng riêng.
Câu 4. Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
được gọi là
A. nhiệt độ. B. năng lượng nhiệt.
C. nhiệt lượng. D. nhiệt dung.
Câu 5. Cho 20 g chất rắn ở nhiệt độ 70 °C vào 100 g chất lỏng ở 20 °C. Cân bằng nhiệt đạt
được ở 30 °C. Nhiệt dung riêng của chất rắn
A. tương đương với nhiệt dung riêng chất lỏng.
B. nhỏ hơn nhiệt dung riêng chất lỏng.

C. lớn hơn nhiệt dung riêng chất lỏng.
D. không thể so sánh được với vật liệu ở thể khác.
Câu 6. Trong xilanh của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1,00 atm, nhiệt độ 40,0
°C và thể tích 2,80 dm
3
. Nén hỗn hợp khí đến thể tích 0,300 dm
3
và áp suất 20,0 atm. Nhiệt độ
của khí sau khi nén là
A. 671 °C. B. 398 °C. C. 86 °C. D. 857 °C.
Câu 7. Nhóm các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là
A. Áp suất, nhiệt độ, thể tích. B. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
C. Khối lượng, nhiệt độ, thể tích. D. Khối lượng, áp suất, thể tích.
Câu 8. Một lượng khí hydrogen có T
1
= 500 K, p
1
= 10
5
N/m
2
được làm nóng đến T
2
= 1 000
K. Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đổi. Tìm áp suất p
2
của khí hydrogen.
A. 4.10
5
N/m
2
. B. 8.10
5
N/m
2
. C. 2.10
5
N/m
2
. D. 10
5
N/m
2
.
Câu 9. Trong mô hình Bohr của nguyên tử hydrogen, electron quay theo quỹ đạo tròn với chu
kì là 1,50.10
-16
s. Biết
19
1,6.10
e
qC
. Cường độ dòng điện tương ứng với chuyển động quay
này là
A. 1,07 mA. B. 1,07 A. C. 107 mA. D. 10,7 mA.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đường sức từ được tạo ra bởi một dây dẫn thẳng
dài mang dòng điện?
A. Tia phát ra từ dây. B. Đường tròn có tâm trên dây.
C. Đường thẳng song song với dây. D. Hình elip có tâm trên dây.
Câu 11. Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi tăng tốc độ di
chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dây
A. có độ lớn tăng lên. B. có độ lớn giảm đi.
C. có độ lớn không đổi. D. đảo ngược chiều.
Câu 12. Một dây dẫn thẳng dài 0,20 m chuyển động đều với tốc độ 3,0 m/s theo chiều vuông
góc với dây và với cảm ứng từ có độ lớn 0,10 T. Suất điện động cảm ứng giữa hai đầu dây là
A. 0,5 V. B. 0,06 V. C. 0,05 V. D. 0,04 V.
Câu 13. Điện áp giữa hai đầu của một điện trở là u = U
0
cost, cường độ dòng điện chạy qua
nó là

A.
0
cos
U
it
R
. B.
0
cos
U
it
R
.
C.
0
cos
2
U
it
R
. B.
0
cos
2
U
it
R
.
Câu 14. Tia phóng xạ nào sau đây có thể đâm xuyên mạnh nhất?
A. Tia . B. Tia . C. Tia
+
. D. Tia
-
.
Câu 15. Số nucleon mang điện trong hạt nhân
130
56
Ba
là
A. 130. B. 56. C. 74. D. 186.
Câu 16. Trong bốn hạt nhân
130
52
Te
,
134
54
Xe
,
132
56
Ba
,
127
53
I
, hạt nhân có bán kính gần nhất với bán
kính của hạt nhân
130
54
Xe
là
A.
130
52
Te
. B.
127
53
I
. C.
134
54
Xe
. D.
132
56
Ba
.
Câu 17. Khi nói về phản ứng tổng hợp hạt nhân, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phản ứng tổng hợp hạt nhân còn được gọi là phản ứng nhiệt hạch.
B. Phản ứng tổng hợp hạt nhân là sự kết hợp của hai hạt nhân có số khối trung bình thành
hạt nhân có số khối lớn.
C. Phản ứng tổng hợp hạt nhân chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
D. Phản ứng tổng hợp hạt nhân là nguồn gốc năng lượng của các ngôi sao.
Câu 18. Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân
23
11
Na
lần lượt là 1,0073 u;
1,0087 u; và 22,9838 u. Năng lượng liên kết của hạt nhân
23
11
Na
là
A. 0,1949 MeV. B. 187,1 MeV. C. 7,893 MeV. D. 180,2 MeV.
Phần II. Từ câu 19 đến câu 22, chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Câu 19. Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Đốt nóng xilanh trong thời gian đủ dài
(trong quá trình đốt pít-tông không dịch chuyển).
a) Nhiệt độ khối khí tăng lên.
b) Nội năng của khối khí giảm.
c) Động năng trung bình của phân tử khí tăng.
d) Áp suất khối khí không đổi.
Câu 20. Một bình dưỡng khí dùng cho thợ lặn có thể tích chứa không khí V
1
= 3,0 l, khí
trong bình được nén đến p
1
= 15,0 MPa. Bình được nối thông khí với một bình khác đang có
không khí cùng nhiệt độ, ở áp suất p
0
= 0,10 MPa và thể tích V
0
= 39,0 l. Xét đến khi áp suất
hai bình bằng nhau và bằng p, nhiệt độ của khí ở hai bình bằng với nhiệt độ khi chưa nối. Bỏ
qua thể tích của phần ống nối hai bình.
a) Thể tích chứa khí tổng cộng của hai bình chứa là 42 l khi bỏ qua thể tích của ống nối hai
Đề kiểm tra học kì 2 Vật lý 12 Kết nối tri thức
Đề thi cuối học kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức - Đề 2 có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì 2 lớp 12 sắp tới nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.