Đề thi học kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức - Đề 3
Thi học kì 2 lớp 12
Lớp:
Lớp 12
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ 3
Phần I. Từ câu 1 đến câu 18, mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 phương án trả lời
Câu 1. Khi làm nóng liên tục vật rắn vô định hình, vật rắn mềm đi và chuyển dần sang thể
lỏng một cách liên tục. Trong quá trình này nhiệt độ của vật ...(1)…. Do đó, vật rắn vô định
hình ...(2)…. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
A. (1) tăng lên liên tục; (2) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B. (1) giữ ổn định; (2) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. (1) giữ ổn định; (2) có nhiệt độ nóng chảy xác định được.
D. (1) tăng lên liên tục; (2) có nhiệt độ nóng chảy xác định được.
Câu 2. Nhiệt động lực học là lĩnh vực nghiên cứu về năng lượng nhiệt và sự truyền nhiệt.
Nhiệt động lực học ra đời vào giữa thế kỉ XIX trong quá trình con người tìm hiểu về sự
chuyển hóa năng lượng dự trữ trong các nhiên liệu thành
A. năng lượng điện để chế tạo các động cơ nhiệt.
B. cơ năng để chế tạo các máy lạnh.
C. cơ năng để chế tạo các động cơ nhiệt.
D. năng lượng ánh sáng để chế tạo các động cơ nhiệt.
Câu 3. Nếu nhiệt truyền từ một cái bàn sang một khối băng chuyển động ngang trượt trên mặt
bàn thì điều nào sau đây phải đúng?
A. Mặt bàn gồ ghề và có ma sát giữa mặt bàn và mặt băng.
B. Khối băng lạnh hơn cái bàn.
C. Khối băng đang chuyển pha.
D. Khối băng đang ở nhiệt độ điểm ba.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?
A. Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
B. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
D. Nhiệt lượng không phải là nội năng.
Câu 5. Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
A. Nội năng là nhiệt lượng.
B. Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật A cũng lớn hơn

nhiệt độ của vật B.
C. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá
trình thực hiện công.
D. Nội năng là một dạng năng lượng.
Câu 6. Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10,0 lít đến 4,0 lít, áp suất khí tăng
thêm 0,75 atm. Áp suất ban đầu của khí là
A. 0,3 atm. B. 0,5 atm. C. 1,0 atm. D. 0,25 atm.
Câu 7. Nếu nhiệt độ của khí lí tưởng chứa trong bình tăng,
A. tốc độ của từng phân tử trong bình sẽ tăng lên.
B. căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử
trong hộp sẽ tăng lên.
C. khoảng cách giữa các phân tử trong hộp sẽ tăng lên.
D. kích thước của mỗi phân tử tăng lên.
Câu 8. Mỗi lần bơm đưa được V
0
= 80 cm
3
không khí vào một lốp xe máy (loại liền săm).
Sau khi bơm, diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường là 20 cm
2
. Thể tích chứa khí của lốp
xe là 2 000 cm
3
. Áp suất khí quyển p
0
= 1 atm. Trọng lượng xe đặt lên bánh xe là 800 N. Coi
nhiệt độ là không đổi, thể tích của săm xe là không đổi. Biết 1 atm = 10
5
N/m
2
. Số lần bơm là
A. 100. B. 50. C. 125. D. 150.
Câu 9. Một giọt nước hình cầu có bán kính 1,0 m mang điện âm với độ lớn điện tích là
6,4.10
-19
C. Lấy g = 9,8 m/s
2
, khối lượng riêng của nước là 1,0.10
3
kg/m
3
. Cường độ điện
trường (theo phương thẳng đứng) có độ lớn tối thiểu để giọt nước không rơi xuống là
A. 6,4.10
4
V/m. B. 5,4.10
4
V/m. C. 4,4.10
4
V/m. D. 7,4.10
4
V/m.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ.
B. Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm trong từ trường về mặt tác dụng lực.
C. Xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường.
D. Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng là hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 11. Một quả cầu kim loại (chưa nhiễm từ) được treo bằng một sợi dây. Khi đưa cực bắc
của một thanh nam châm lại gần, quả cầu bị nam châm hút rất mạnh. Sau đó, đảo ngược nam
châm và cực nam của nó được đưa lại gần quả cầu. Quả cầu sẽ bị
A. nam châm đẩy mạnh. B. nam châm hút yếu.

C. nam châm đẩy yếu. D. nam châm hút mạnh.
Câu 12. Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường, trong vòng dây
dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng
dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là đúng?
A. Có độ lớn tăng dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. Có độ lớn giảm dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
C. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng xuống dưới.
D. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng lên trên.
Câu 13. Giữa hai đầu một điện trở R có một hiệu điện thế không đổi là U , công suất toả nhiệt
ở R là P. Nếu giữa hai đầu điện trở R này có một điện áp xoay chiều với giá trị cực đại cũng là
U thì công suất toả nhiệt là
A. P. B. P
2
. C.
P
/2. D. 2P.
Câu 14. Số nucleon trung hòa trong hạt nhân
27
13
Al
là
A. 13. B. 27. C. 14. D. 40.
Câu 15. Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia là dòng các hạt mang điện tích dương.
B. Tia
-
là dòng các hạt electron.
C. Tia
+
là dòng các hạt neutrino.
D. Tia là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
Câu 16. Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân
31
15
P
lần lượt là 1,0073 u;
1,0087 u; 30,9655 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
31
15
P
là
A. 0,2749 MeV/nucleon. B. 263,8 MeV/nucleon.
C. 8,510 MeV/nucleon. D. 17,07 MeV/nucleon.
Câu 17. Cho phản ứng phân hạch có phương trình:
1 239 134 103 1
0 94 54 40 0
n Pu Xe Zr X n
Giá trị của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Để xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp
Đề kiểm tra học kì 2 Vật lý 12 Kết nối tri thức
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi cuối học kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức - Đề 3 có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì thi học kì 2 lớp 12 sắp tới nhé.