Đề thi học kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức - Đề 7
Thi học kì 2 lớp 12
Lớp:
Lớp 12
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ 7
Phần I. Từ câu 1 đến câu 18, mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 phương án trả lời
Câu 1. Một số phân tử ở gần mặt thoáng chất lỏng, chuyển động hướng ra ngoài, có ...(1)...
đủ lớn thắng được lực tương tác giữa các phân tử thì có thể thoát ra ngoài khối chất lỏng. Như
vậy, có thể nói sự bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở ...(2)... của khối chất lỏng. Điền vào chỗ
trống các cụm từ thích hợp.
A. (1) động năng; (2) mặt thoáng. B. (1) thế năng; (2) mặt thoáng.
C. (1) động năng; (2) trong lòng. D. (1) thế năng; (2) trong lòng.
Câu 2. 0 K là nhiệt độ mà ở đó tất cả các vật có nội năng
A. lớn nhất. B. tối thiểu. C. bằng nhau. D. bằng không.
Câu 3. Đặt cốc nhôm đựng 0,2 lít nước ở nhiệt độ 30 °C, đo bằng nhiệt kế 1 (NK1) vào trong
bình cách nhiệt đựng 0,5 lít nước ở nhiệt độ 60 °C, đo bằng nhiệt kế 2 (NK2). Quan sát sự thay
đổi nhiệt độ của nước trong bình và cốc từ khi bắt đầu thí nghiệm cho đến khi hai nhiệt độ này
bằng nhau. Làm thế nào để nhận biết quá trình truyền nhiệt lượng giữa nước trong bình và
nước trong cốc đã kết thúc?
A. Khi thấy số chỉ NK1 và số chỉ NK2 bằng nhau.
B. Khi thấy số chỉ NK1 và số chỉ NK2 đều bằng nhiệt độ môi trường.
C. Khi thấy số chỉ NK1 giảm còn số chỉ NK2 tăng.
D. Khi thấy số chỉ NK1 tăng còn số chỉ NK2 giảm.
Câu 4. Một vật có khối lượng m làm bằng chất có nhiệt dung riêng c. Muốn nhiệt độ của vật
tăng T thì nhiệt lượng cần thiết phải cung cấp là
A. Q = mc.
T. B. Q = mc.
T/2. C. Q = mc
2
.
T. D. Q = mc.
T
2
.
Câu 5. Xác định động năng trung bình của phân tử không khí ở nhiệt độ 20,0 °C.
A. 6,07.10
-21
J. B. 0,04 J. C. 6,51.10
-21
J. D. 4,14.10
-21
J.
Câu 6. Một lượng khí mà các phân tử có động năng trung bình là 6,2.10
-21
J, tính động năng
trung bình của phân tử khí khi nhiệt độ tăng thêm 1173 °C.
A. 3,0.10
-20
J. B. 1,7.10
-22
J. C. 2,5.10
-21
J. D. 2,8.1Q
-19
J.
Câu 7. Bình có dung tích 5,0 lít chứa một loại khí đơn nguyên tử ở nhiệt độ 27 °C và áp suất
10
-5
mmHg. Số phân tử khí trong bình là
A. 1,61.10
15
. B. 1,22.10
18
. C. 2,25.10
15
. D. 1,45.10
18
.
Câu 8. Tính áp suất mà các phân tử khí tác dụng lên thành bình nếu khối lượng của khí là

15,0 g, thể tích là 200,0 l. Biết khối lượng mol của khí là 29,0 g/mol, động năng trung bình
của phân tử khí là 2,43.10
-21
J.
A. 1,50.10
5
Pa. B. 2,50.10
3
Pa. C. 2,50.10
5
Pa. D. 1,68.10
5
Pa.
Câu 9. Khi sét đánh, có dòng điện tích âm chuyển động từ đám mây xuống mặt đất. Từ
trường của Trái Đất hướng về phía bắc. Tia sét bị từ trường Trái Đất làm chệch hướng theo
hướng nào?
A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây.
Câu 10. Hai dây dẫn mang dòng điện bằng nhau và ngược chiều nhau, như hình vẽ.
Tại điểm M ở giữa hai dây, từ trường
A. hướng lên trên, về phía đầu trang.
B. hướng xuống dưới, về phía cuối trang.
C. hướng về bên trái.
D. hướng về bên phải.
Câu 11. Một khung dây hình tam giác vuông cân có chiều dài mỗi cạnh góc vuông là 0,20 m
được đặt trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với cảm ứng từ. Nếu
độ lớn cảm ứng từ thay đổi từ 0,30 T đến 0,10 T trong 50 ms thì suất điện động cảm ứng trong
khung là
A. 0,08 V. B. 0,12 V. C. 0,16 V. D. 0,24 V.
Câu 12. Trong sóng điện từ, điện trường có hướng
A. song song với hướng của từ trường.
B. ngược với hướng của từ trường.
C. vuông góc với hướng của từ trường.
D. tạo với hướng của từ trường một góc 45°.
Câu 13. Một dây dẫn dài 0,50 m mang dòng điện 10,0 A được đặt vuông góc với một từ
trường đều. Biết lực từ tác dụng lên dây dẫn là 3,0 N. Độ lớn cảm ứng từ là
A. 0,60 T. B. 1,5 T. C. 1,8.10
-3
T. D. 6,7.10
-3
T.
Câu 14. Hạt nhân zirconium
90
40
Zr
có điện tích là

A. +40e. B. +50e. C. - 40e. D. - 50e.
Câu 15. Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân
2 3 4 1
1 1 2 0
17,5D T He n MeV
. Năng lượng toả
ra khi tổng hợp được 1,00 mol khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,21.10
11
J. B. 1,69.10
12
J. C. 5,03.10
11
J. D. 4,24.10
11
J.
Câu 16. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững.
B. Hai hạt nhân đồng vị có số nucleon khác nhau nên có khối lượng khác nhau.
C. Trong phản ứng phân hạch, một hạt nhân có số khối lớn hấp thụ một neutron chậm rồi
vỡ ra thành các hạt nhân có số khối trung bình.
D. Hydrogen
1
1
H
là hạt nhân duy nhất có độ hụt khối bằng không.
Câu 17. Hạt nhân
127
56
Ba
biến đổi thành hạt nhân
127
55
Cs
là do quá trình phóng xạ
A. . B. . C.
+
. D.
-
.
Câu 18. Hạt nhân neon
20
10
Ne
có độ hụt khối bằng 0,1725 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt
nhân này là
A. 8,340 MeV/nucleon. B. 8,034 MeV/nucleon.
C. 6,535 MeV/nucleon. D. 5,356 MeV/nucleon.
Phần II. Từ câu 19 đến câu 22, chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Câu 19. Các nội dung sau đây liên quan đến sự hóa hơi.
a) Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.
b) Độ lớn của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ở đó chất lỏng hóa
hơi.
c) Với một chất lỏng nhất định, thông thường nhiệt hóa hơi riêng tăng khi nhiệt độ giảm.
d) Với một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng.
Câu 20. Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các
quá trình khác nhau.
a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có T
2
> T
1
.
Đề kiểm tra học kì 2 Vật lý 12 Kết nối tri thức
Đề thi cuối học kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức - Đề 7 có đáp án được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì thi học kì 2 lớp 12 sắp tới nhé.