Đề thi học kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức - Đề 6
Thi học kì 2 lớp 12
Lớp:
Lớp 12
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ 6
Phần I. Từ câu 1 đến câu 18, mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 phương án trả lời
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khoảng cách giữa các phân tử càng lớn thì lực tương tác giữa chúng càng yếu.
B. Các phân tử sắp xếp càng có trật tự thì lực tương tác giữa chúng càng mạnh.
C. Lực tương tác giữa các phân tử không thể là lực đẩy.
D. Khi khoảng cách giữa các phân tử đủ lớn thì lực tương tác giữa các phân tử bằng 0.
Câu 2. Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới 0 °C vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì
nhiệt độ của nước đá tăng dần đến 0 °C. Khi đạt 0 °C, nước đá tan dần thành nước. Trong suốt
thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ (nước đá và nước)
A. không đổi, luôn ở nhiệt độ điểm ba của nước.
B. luôn tăng lên.
C. không đổi, luôn ở 4 °C.
D. không đổi, luôn ở 0 °C.
Câu 3. Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển
động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì
A. thể tích của vật càng bé. B. thể tích của vật càng lớn.
C. nhiệt độ của vật càng thấp. D. nhiệt độ của vật càng cao.
Câu 4. Nhiệt dung riêng c của một chất là nhiệt lượng cần thiết để
A. 1 phân tử chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1 °C).
B. 1 m
3
chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1 °C).
C. 1 kg chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1 °C).
D. 1 mol chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1 °C).
Câu 5. Trong những ngày nắng ở bãi biển, đứng trên cát cảm thấy nóng nhưng bước chân
xuống nước biển thì vẫn tương đối mát là do sự khác biệt về tính chất nào giữa nước và cát?
A. Khối lượng riêng. B. Nhiệt dung riêng.
C. Nhiệt độ. D. Nhiệt nóng chảy.
Câu 6. Một lượng khí ở trong bình có thể tích không đổi, ở áp suất 20,0 atm và nhiệt độ 25,0
°C. Nếu rút bớt một nửa lượng khí và tăng nhiệt độ khí lên đến 75,0 °C, áp suất của lượng khí
còn lại trong bình là

A. 47,5 atm. B. 120,0 atm. C. 11,7 atm. D. 50 atm.
Câu 7. Một lượng khí có khối lượng 24 g chiếm thể tích 4 lít ở 7 °C. Sau khi được làm nóng
ở điều kiện áp suất không đổi, khối lượng riêng của khí là 1,2 g/dm
3
. Tìm nhiệt độ của khí sau
khi nung.
A. 1 400 °C. B. 1 120 °C. C. 700 °C. D. 1 127 °C.
Câu 8. Một lượng khí nitrogen có khối lượng 1,0 kg chiếm thể tích 0,50 m
3
ở nhiệt độ 27 °C.
Biết khối lượng mol phân tử của khí nitrogen là 28 g/mol. Áp suất của khí là
A. 1,8.10
5
Pa. B. 3,2.10
1
Pa. C. 3,6.10
5
Pa. D. 1,6.10
1
Pa.
Câu 9. Một học sinh dùng một la bàn nhỏ đặt phía trên một đoạn dây dẫn thẳng dài mang
dòng điện để tìm hiểu về chiều đường sức của dòng điện thẳng. Hình vẽ mô tả bốn thử nghiệm
của học sinh này với một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua.
Hình ảnh nào thể hiện hướng chính xác của kim la bàn?
A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D.
Câu 10. Một đoạn dây dài 2,0 m mang dòng điện 0,60 A được đặt trong vùng từ trường đều
có độ lớn cảm ứng từ là 0,50 T, theo phương song song với phương của cảm ứng từ. Lực từ
tác dụng lên dây có độ lớn là
A. 6,7 N. B. 0,30 N. C. 0,15 N. D. 0 N.
Câu 11. Có nhiều loại thiết bị được dùng để đo từ trường của Trái Đất. Một trong số đó là
“cuộn dây lật”. Cuộn dây này gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích 0,010 m
2
. Đầu tiên, cuộn
dây được đặt sao cho mặt phẳng của nó vuông góc với từ trường của Trái Đất, sau đó quay
180° để từ trường đi qua cuộn dây theo hướng ngược lại. Từ trường của Trái Đất là 0,050 mT
và cuộn dây quay trong 0,50 s. Độ lớn suất điện động sinh ra trong cuộn dây khi lật là
A. 0,050 mV. B. 0,10 mV. C. 0,20 mV. D. 1,0 mV.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một tấm kim loại dao động giữa hai cực một nam châm thì trong tấm kim loại xuất
hiện dòng điện xoáy.
B. Hiện tượng xuất hiện dòng điện xoáy cũng là hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Một tấm kim loại nối với hai cực một nguồn điện thì trong tấm kim loại xuất hiện
dòng điện xoáy.

D. Dòng điện xoáy trong lõi sắt của máy biến áp là dòng điện có hại.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng? Trường điện từ xuất hiện xung quanh
A. một điện tích đứng yên. B. một dòng điện không đổi.
C. một ống dây điện. D. vị trí có tia lửa điện.
Câu 14. Hạt nhân strontium
88
38
Sr
có năng lượng liên kết là 769,2 MeV. Độ hụt khối của hạt
nhân đó là
A. 8,741 u. B. 19,78 u. C. 0,7052 u. D. 0,8258 u.
Câu 15. Cho phản ứng phân hạch hạt nhân:
1 235 137 1
0 92 55 0
4
A
Z
n U Rb Cs n
. Điện tích của hạt
nhân Rb là
A. + 37 e. B. + 95 e. C. + 98 e. D. + 33 e.
Câu 16. Hạt nhân
31
15
P
và hạt nhân
33
17
Cl
có cùng
A. khối lượng. B. điện tích. C. số neutron. D. số khối.
Câu 17. Tia
-
không có tính chất nào sau đây?
A. Mang điện tích âm.
B. Bị lệch về phía bản dương khi đi trong điện trường giữa hai bản tụ phẳng.
C. Chuyển động với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. Làm ion hóa môi trường.
Câu 18. Ban đầu có 234 g
131
53
I
nguyên chất với chu kì bán rã là 8 ngày. Sau 24 ngày thì khối
lượng
131
53
I
còn lại trong mẫu là
A. 78,0 g. B. 29,3 g. C. 205 g. D. 9,75 g.
Phần II. Từ câu 19 đến câu 22, chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Câu 19. Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế
để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy,
trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì
a) nhiệt độ của băng phiến tăng.
b) động năng của các phân tử băng phiến tăng.
c) thế năng của các phân tử băng phiến thay đổi.
d) nội năng của bột băng phiến tăng.
Câu 20. Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi V = 1,3 m
3
. Vỏ khí cầu có thể
Đề kiểm tra học kì 2 Vật lý 12 Kết nối tri thức
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề cuối thi học kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức - Đề 6 có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì thi học kì 2 lớp 12 sắp tới nhé.