Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Chân trời sáng tạo tháng 1

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề khảo sát chất lượng môn Khoa học tự nhiên tháng 1 cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Các lực tác dụng lên hòn bi ở trong nước

    Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

    Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Archimedes.

  • Câu 2: Nhận biết

    Đơn vị của áp suất

    Đơn vị áp suất, Paxcan còn có thể được viết là

    Đơn vị áp suất, Pascal còn có thể được viết là N/m2.

  • Câu 3: Nhận biết

    Công thức của potassium carbonate

    Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali (potassium) cho cây trồng do chứa muối potassium carbonate. Công thức của potassium carbonate là

    Công thức của potassium carbonate là K2CO3.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Các bọt bong bóng thường có dạng hình cầu

    Các bọt bong bóng xà phòng thường có dạng hình cầu bởi vì

    Các bọt bong bóng xà phòng thường có dạng hình cầu bởi vì không khí bị giữ bên trong bọt có tác dụng như nhau theo mọi hướng.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Trường hợp áp suất tác dụng lên mặt đất có giá trị lớn nhất

    Một người đứng trên mặt đất, trường hợp nào sau đây áp suất tác dụng lên mặt đất có giá trị lớn nhất?

    Khi người đó cầm quả tạ thì áp lực do người đó tác dụng lên sàn sẽ bằng tổng trọng lượng của người đó và quả tạ. 

    Trường hợp người đó đứng co một chân và tay cầm quả tạ có áp suất tác dụng lên mặt đất là lớn nhất do có áp lực lớn nhất và diện bề mặt bị ép nhỏ nhất.

  • Câu 6: Nhận biết

    Đặc điểm của oxide acid

    Oxide acid có đặc điểm là

    Oxide acid có đặc điểm là tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định vị trí tại đó tác dụng làm quay lực F là lớn nhất

    Một thanh cứng thẳng, đồng chất có thể quay quanh trục O như hình vẽ. Lần lượt tác dụng lực F (phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn không đổi) vào các vị trí A, B, C, O. Tác dụng làm quay lực F tại vị trí nào là lớn nhất?

    Vị trí C xa trục quay nhất nên tác dụng làm quay của lực F tại vị trí C là lớn nhất.

  • Câu 8: Nhận biết

    Áp suất chất lỏng

    Áp suất chất lỏng

    Áp suất chất lỏng tăng theo chiều cao của cột chất lỏng.

  • Câu 9: Nhận biết

    Thuốc thử phân biệt dung dịch NaOH với dung dịch H2SO4

    Để phân biệt dung dịch NaOH với dung dịch H2SO4 người ta dùng chất nào sau đây?

    Để phân biệt dung dịch NaOH với dung dịch H2SO4 người ta dùng giấy quỳ tím. Dung dịch NaOH làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh, dung dịch H2SO4 làm giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

  • Câu 10: Nhận biết

    Hóa chất được dùng khử chua đất trồng trọt

    Chất nào sau đây được dùng trong việc khử chua đất trồng trọt, khử độc chất thải sinh hoạt, xác chết động vật hay xử lí nước sinh hoạt hoặc chất thải công nghiệp?

    Ca(OH)2 được dùng trong việc khử chua đất trồng trọt, khử độc chất thải sinh hoạt, xác chết động vật hay xử lí nước sinh hoạt hoặc chất thải công nghiệp.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Đảo chiều cục pin của đèn pin đang sáng

    Một đèn pin đang sáng nếu ta tháo pin ra và đảo chiều một cục pin thì hiện tượng gì sẽ xảy?

    Một đèn pin đang sáng nếu ta tháo pin ra và đảo chiều một cục pin thì đèn không sáng.

  • Câu 12: Vận dụng

    Tính giá trị thể tích của vật

    Một vật được nhúng chìm hoàn toàn trong nước chịu lực đẩy Archimedes có độ lớn 40 N. Biết nước có trọng lượng riêng 10000 N/m3, thể tích của vật đó có giá trị là

    Ta có: FA = d.V ⇒ V = FA/d = 40/10000 = 4.10–3 (m3) = 4 dm3

  • Câu 13: Nhận biết

    Nơi có áp suất khí quyển lớn nhất

    Một vận động viên leo núi có mang theo một chiếc máy đo áp suất khí quyển. Khi vận động viên ấy ở đâu thì áp suất khí quyển lớn nhất?

    Càng lên cao thì áp suất khí quyển càng giảm, càng xuống thấp thì áp suất khí quyển càng tăng. Vì vậy trong các nơi kể ra ở trên, áp suất khí quyển ở đáy hầm mỏ là lớn nhất. 

  • Câu 14: Nhận biết

    Thiết bị không thể thiếu trong mạch điện

    Một mạch điện không thể thiếu

    Một mạch điện không thể thiếu dây nối điện.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn câu đúng khi so sánh khối học của hai học sinh

    Hai học sinh A và B chơi bập bênh. Học sinh A ngồi cách điểm tựa 1,2 m, học sinh B ngồi cách điểm tựa 1,8 m thì bập bênh thăng bằng (bập bênh nằm ngang). Câu nào sau đây đúng khi so sánh về khối lượng của hai bạn?

    Do khoảng cách từ học sinh A đến điểm tựa nhỏ hơn khoảng cách từ học sinh B đến điểm tựa, nên để bập bênh thăng bằng thì khối lượng của học sinh A phải lớn hơn khối lượng của học sinh B.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Tìm phép đổi đơn vị sai

    Trường hợp nào sau đây đổi đơn vị sai?

    Sửa phép biến đổi là: 32 mA = 0,032 A.

  • Câu 17: Nhận biết

    Xác định vật dẫn điện

    Vật nào sau đây là vật dẫn điện?

    Dây đồng là vật dẫn điện.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp nhất

    Để đo cường độ dòng điện 15 mA, nên chọn ampe kế nào có giới hạn đo phù hợp nhất?

    Để đo cường độ dòng điện 15 mA, nên chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp nhất là 20 mA.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Dụng cụ không phải là một ứng dụng của đòn bẩy

    Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

    Dụng cụ mắc ở đầu cột cờ dùng để kéo cờ lên và hạ cờ xuống thường là một cái ròng rọc nên nó không phải ứng dụng của đòn bẩy.

  • Câu 20: Nhận biết

    Thiết bị không dùng để giữ an toàn cho mạch điện

    Thiết bị nào sau đây không dùng để giữ an toàn cho mạch điện?

     Bóng đèn là thiết bị điện, không dùng để giữ an toàn cho mạch điện.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Ở mỗi nhận định, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Base là những hợp chất có nguyên tử H và O trong phân tử. Sai || Đúng

    (b) Base làm đổi màu dung dịch phenolphthalein từ màu hồng thành không màu. Sai || Đúng

    (c) Khi tan trong nước, phân tử base sẽ tạo ra ion OH. Đúng || Sai

    (d) NaOH được sử dụng để sản xuất ra xà phòng, chất tẩy rửa hay bột giặt,... Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Base là những hợp chất có nguyên tử H và O trong phân tử. Sai || Đúng

    (b) Base làm đổi màu dung dịch phenolphthalein từ màu hồng thành không màu. Sai || Đúng

    (c) Khi tan trong nước, phân tử base sẽ tạo ra ion OH. Đúng || Sai

    (d) NaOH được sử dụng để sản xuất ra xà phòng, chất tẩy rửa hay bột giặt,... Đúng || Sai

    (a) sai. Base là những hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (OH)

    (b) sai. Base làm đổi màu dung dịch phenolphthalein từ không màu thành màu hồng.

    (c) đúng.

    (d) đúng.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, chọn đúng hoặc sai

    (a) Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Đúng || Sai

    (b) Đơn vị của áp suất là N/m2. Đúng || Sai

    (c) Muốn tăng áp suất, ta phải tăng diện tích bề mặt bị ép và giảm áp lực. Sai || Đúng

    (d) Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, chọn đúng hoặc sai

    (a) Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Đúng || Sai

    (b) Đơn vị của áp suất là N/m2. Đúng || Sai

    (c) Muốn tăng áp suất, ta phải tăng diện tích bề mặt bị ép và giảm áp lực. Sai || Đúng

    (d) Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực. Đúng || Sai

    (a) đúng.

    (b) đúng.

    (c) sai. Muốn tăng áp suất, ta phải giảm diện tích bề mặt bị ép hoặc tăng áp lực, hoặc cả hai.

     (d) đúng. 

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Dòng điện chỉ là dòng chuyển dời có hướng của các electron. Sai || Đúng

    (b) Muốn duy trì dòng điện trong các thiết bị tiêu thụ điện phải có nguồn điện. Đúng || Sai

    (c) Pin là nguồn điện, có thể tạo ra dòng điện làm sáng bóng đèn, làm quay quạt điện. Đúng || Sai

    (d) Dòng điện trong dây dẫn bằng kim loại là dòng chuyển động theo hướng xác định của các hạt nhân nguyên tử và các electron. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Dòng điện chỉ là dòng chuyển dời có hướng của các electron. Sai || Đúng

    (b) Muốn duy trì dòng điện trong các thiết bị tiêu thụ điện phải có nguồn điện. Đúng || Sai

    (c) Pin là nguồn điện, có thể tạo ra dòng điện làm sáng bóng đèn, làm quay quạt điện. Đúng || Sai

    (d) Dòng điện trong dây dẫn bằng kim loại là dòng chuyển động theo hướng xác định của các hạt nhân nguyên tử và các electron. Sai || Đúng

    (a) sai. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.

    (b) đúng.

    (c) đúng.

    (d) sai. Dòng điện trong dây dẫn bằng kim loại là dòng các electron tự do chuyển dời có hướng.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Các hoạt động ứng dụng tác dụng của dòng điện

    Mỗi hoạt động sau liên quan đến tác dụng nào của dòng điện?

    (a) Đun nước bằng ấm điện. Nhiệt || Phát sáng || Từ || Hóa học || Sinh lí

    (b) Chế tạo nam châm điện. Từ || Phát sáng || Nhiệt || Hóa học || Sinh lí

    (c) Châm cứu bằng điện. Sinh lí || Phát sáng || Nhiệt || Hóa học || Từ

    (d) Nạp điện cho bình acquy. Hóa học || Phát sáng || Nhiệt || Từ || Sinh lí

    Đáp án là:

    Mỗi hoạt động sau liên quan đến tác dụng nào của dòng điện?

    (a) Đun nước bằng ấm điện. Nhiệt || Phát sáng || Từ || Hóa học || Sinh lí

    (b) Chế tạo nam châm điện. Từ || Phát sáng || Nhiệt || Hóa học || Sinh lí

    (c) Châm cứu bằng điện. Sinh lí || Phát sáng || Nhiệt || Hóa học || Từ

    (d) Nạp điện cho bình acquy. Hóa học || Phát sáng || Nhiệt || Từ || Sinh lí

    (a) Tác dụng nhiệt.

    (b) Tác dụng từ.

    (c) Tác dụng sinh lí.

    (d) Tác dụng hóa học.

  • Câu 25: Vận dụng

    Tính thể tích khí H2 và thể tích dung dịch HCl

    Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại magnesium Mg trong dung dịch hydrochloric acid HCl 2 M (lấy dư) thì sau phản ứng thu được muối magnesium chloride MgCl2 và khí hydrogen H2.

    a) Tính thể tích khí H2 thu được (đo ở 25oC, 1 bar).

    b) Tính thể tích dung dịch HCl 2 M đã lấy đem phản ứng. Biết lượng HCl dùng dư so với lượng phản ứng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại magnesium Mg trong dung dịch hydrochloric acid HCl 2 M (lấy dư) thì sau phản ứng thu được muối magnesium chloride MgCl2 và khí hydrogen H2.

    a) Tính thể tích khí H2 thu được (đo ở 25oC, 1 bar).

    b) Tính thể tích dung dịch HCl 2 M đã lấy đem phản ứng. Biết lượng HCl dùng dư so với lượng phản ứng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    {\mathrm n}_{\mathrm{Mg}}\;=\;\frac{4,8}{24}=0,2\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

             Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    mol: 0,2 →  0,4   →               0,2

    a) VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)

    b) Thể tích dung dịch HCl phản ứng là:

    {\mathrm V}_{\mathrm{HCl}\;\mathrm{pư}}\;=\;\frac{0,4}2\;=\;0,2\;(\mathrm l)

    Do lượng HCl dùng dư so với lượng phản ứng nên:

    VHCl dùng = 0,2 + 0,2.10% = 0,22 (l)

  • Câu 26: Vận dụng

    Tính áp suất của nước lên đáy thùng

    Một thùng cao 3 m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm A cách đáy thùng 1,2 m là bao nhiêu? Biết dnước = 10000 N/m3

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một thùng cao 3 m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm A cách đáy thùng 1,2 m là bao nhiêu? Biết dnước = 10000 N/m3

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    - Áp suất của nước lên đáy thùng là:

    pđáy = d.h = 10000.3 = 30000 (Pa)

    - Áp suất của nước lên điểm A là:

    pA = d.hA = 10000.(3 – 1,2) = 18000 (Pa)

  • Câu 27: Vận dụng

    Tính khối lượng của người

    Một người đứng bàng hai tấm ván mỏng đặt trên sàn nhà và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,2.104 N/m2. Diện tích của một tấm ván tiếp xúc với mặt sàn là 2 dm2. Bỏ qua khối lượng của tấm ván, tính khối lượng của người đó?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một người đứng bàng hai tấm ván mỏng đặt trên sàn nhà và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,2.104 N/m2. Diện tích của một tấm ván tiếp xúc với mặt sàn là 2 dm2. Bỏ qua khối lượng của tấm ván, tính khối lượng của người đó?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    2 dm2 = 0,02 m2

    Trọng lượng của người đó P = F = p.s = 2.1,2.104.0,02 = 480 N

    ⇒ Khối lượng của người đó m = 480/10 = 48 (kg).

  • Câu 28: Vận dụng

    Xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim

    Một mẫu hợp kim thiếc - chì có khối lượng m = 664 g, khối lượng riêng D = 8,3 g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1 = 7300 kg/m3, của chì là D2 = 11300 kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một mẫu hợp kim thiếc - chì có khối lượng m = 664 g, khối lượng riêng D = 8,3 g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1 = 7300 kg/m3, của chì là D2 = 11300 kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    7300 kg/m3 = 7,3 g/cm3; 11300 kg/m3 = 11,3 g/cm3

    Gọi khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim là m1 và m2. Theo bài ra ta có:

    m1 + m2 = 664                      (1)

    Thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần nên:

    \frac{{\mathrm m}_1}{7,3}+\;\frac{{\mathrm m}_2}{11,3}\;=\;\frac{664}{8,3}      (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta có: m1 = 438 (g), m2 = 226 (g).

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cách mắc ampe kế

    Để đo cường độ dòng điện qua một bóng đèn thì phải mắc ampe kế như thế nào?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Để đo cường độ dòng điện qua một bóng đèn thì phải mắc ampe kế như thế nào?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn, cần mắc ampe kế nối tiếp với bóng đèn, sao cho dòng điện đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế.

  • Câu 30: Vận dụng

    Chuyển công tắc trong mạch điện

    Trong sơ đồ mạch điện như hình bên, hai công tắc A và B được đặt ở hai đầu của một hành lang dài, với bóng đèn ở giữa hành lang.

    a) Một người đi vào từ đầu hành lang muốn bật sáng bóng đèn thì phải chuyển công tắc ở A như thế nào?

    b) Khi người này đi đến cuối hành lang, muốn tắt đèn thì phải chuyển công tắc B như thế nào?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong sơ đồ mạch điện như hình bên, hai công tắc A và B được đặt ở hai đầu của một hành lang dài, với bóng đèn ở giữa hành lang.

    a) Một người đi vào từ đầu hành lang muốn bật sáng bóng đèn thì phải chuyển công tắc ở A như thế nào?

    b) Khi người này đi đến cuối hành lang, muốn tắt đèn thì phải chuyển công tắc B như thế nào?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a. Một người đi vào từ đầu hành lang muốn bật sáng bóng đèn thì phải chuyển công tắc ở A tới tiếp điểm 2.

    b. Khi người này đến cuối hành lang, muốn tắt đèn thì phải chuyển công tắc ở B tới tiếp điểm 1.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Chân trời sáng tạo tháng 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo