Công dụng của ống đong
Công dụng của ống đong là
Công dụng của ống đong là đo thể tích.
Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề khảo sát chất lượng môn Khoa học tự nhiên tháng 11, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!
Công dụng của ống đong
Công dụng của ống đong là
Công dụng của ống đong là đo thể tích.
Xác định phản ứng tỏa nhiệt
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng đốt cháy khí gas.
Tính số chất thuộc loại acid
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, HNO3, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là
Các chất thuộc loại acid là: H2SO4, HCl, HNO3.
Công thức hoá học của potassium hydroxide
Công thức hoá học của potassium hydroxide là KOH.
Xác định dãy chỉ gồm phân bón hóa học đơn
Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), Kali (K).
⇒ Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là: (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2.
Xác định muối tan được trong nước
Muối nào sau đây tan trong nước?
Các muối sulfate tan được trong nước trừ BaSO4 và PbSO4.
Nguyên tố không phải nguyên tố đa lượng
Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng trong phân bón cho cây trồng?
Các nguyên tố đa lượng bón cho cây trồng là: N, P, K.
⇒ Nguyên tố sodium (Na) không phải nguyên tố đa lượng bón cho cây trồng.
Tính khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được
Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là
Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là:
Tính thể tích H2 cần dùng
Để điều chế được 12,8 gam copper (Cu) theo phương trình: H2 + CuO → H2O + Cu cần dùng bao nhiêu lít khí H2 ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar)?
Phương trình hóa học:
H2 + CuO → H2O + Cu
mol: 0,2 ← 0,2
VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
Giá trị pH càng lớn
Giá trị pH càng lớn thì
Giá trị pH càng lớn thì môi trường có tính base càng mạnh.
Xác định chất có pH > 7
Chất nào sau đây có pH > 7?
Dung dịch Ba(OH)2 có môi trường base ⇒ pH > 7.
Xác định chất là oxide lưỡng tính
Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?
Oxide Al2O3 là oxide lưỡng tính, do vừa phản ứng được với dung dịch acid vừa phản ứng được với dung dịch base tạo ra muối và nước.
Xác định công thức của oxide
Đốt cháy 3,6 g kim loại M, thu được 6,8 g một oxide. Công thức của oxide đó là
Bảo toàn khối lượng có:
mO2 = 6,8 – 3,6 = 3,2 gam
Phương trình hoá học:
4R + nO2 → 2R2On
Mol: ← 0,1
Vậy n = 3, R = 27; R là Al, oxide là Al2O3.
Xác định hợp chất X
Hợp chất X được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+). Chất X thuộc loại chất gì?
Hợp chất muối được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
Xác định phát biểu đúng
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.
Xác định khí nặng hơn không khí
Khí nào sau đây nặng hơn không khí?
Ta có: dO2/kk = 32/29 = 1,103 > 1 ⇒ Khí oxygen nặng hơn không khí.
Tính giá trị của a
a mol khí CO2 có chứa 12,044.1023 phân tử CO2. Giá trị của a là:
1 mol khí CO2 có chứa 6,023.1023 phân tử CO2.
a mol khí CO2 có chứa 12,04.1023 phân tử CO2.
Xác định phản ứng chưa được cân bằng đúng
Phương trình phản ứng nào sau đây chưa được cân bằng đúng?
Phương trình được cân bằng đúng là:
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím
Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
Nước muối có môi trường trung tính ⇒ không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Tính nồng độ mol của dung dịch C
Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C. Tính nồng độ mol của dung dịch C?
Số mol urea trong dung dịch A là:
nurea = 2.0,02 = 0,04 (mol)
Số mol urea trong dung dịch B là:
nurea = 3.0,1 = 0,3 (mol)
Sau khi trộn lẫn số mol urea trong dung dịch C là:
nurea = 0,04 + 0,5 = 0,54 (mol)
Xác định sự biến đổi vật lí hay hóa học xảy ra ở mỗi quá trình
Hãy xác định sự biến đổi vật lí hay sự biến đổi hóa học xảy ra ở mỗi quá trình sau:
a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí sulfur dioxide). Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí
b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. Biến đổi vật lí || Biến đổi hóa học
c) Trong lò nung đá vôi, calcium carbonate chuyển thành vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide thoát ra ngoài. Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí
d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. Biến đổi vật lí || Biến đổi hóa học
Hãy xác định sự biến đổi vật lí hay sự biến đổi hóa học xảy ra ở mỗi quá trình sau:
a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí sulfur dioxide). Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí
b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. Biến đổi vật lí || Biến đổi hóa học
c) Trong lò nung đá vôi, calcium carbonate chuyển thành vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide thoát ra ngoài. Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí
d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. Biến đổi vật lí || Biến đổi hóa học
Xác định phản ứng hóa học xảy ra hoặc không xảy ra
Phản ứng hóa học sau đây có xảy ra hay không xảy ra?
a) BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 + 2HCl. Có || Không
b) BaCl2 + 2HNO3 ⟶ Ba(NO3)2 + 2HCl. Không || Có
c) BaCl2 + 2AgNO3 ⟶ 2AgCl + Ba(NO3)2. Có || Không
d) BaCl2 + NaHSO4 ⟶ BaSO4 + NaCl + HCl. Có || Không
Phản ứng hóa học sau đây có xảy ra hay không xảy ra?
a) BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 + 2HCl. Có || Không
b) BaCl2 + 2HNO3 ⟶ Ba(NO3)2 + 2HCl. Không || Có
c) BaCl2 + 2AgNO3 ⟶ 2AgCl + Ba(NO3)2. Có || Không
d) BaCl2 + NaHSO4 ⟶ BaSO4 + NaCl + HCl. Có || Không
Điều kiện để có phản ứng giữa muối với muối hoặc muối với acid là sản phẩm phải có ít nhất một trong 3 chất sau: chất kết tủa, chất khí, nước.
⇒ Phản ứng không xảy ra là: BaCl2 + 2HNO3 ⟶ Ba(NO3)2 + 2HCl.
Các phản ứng còn lại đều xảy ra.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Phản ứng giữa nước chanh và nước rau muống (xuất hiện màu hồng nhạt) là phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Đúng || Sai
b) Phản ứng lên men rượu xảy ra chậm. Đúng || Sai
c) Phản ứng cháy nổ xảy ra chậm. Sai || Đúng
d) Phản ứng đốt cháy than trong không khí nhanh hơn phản ứng sắt bị gỉ trong không khí. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Phản ứng giữa nước chanh và nước rau muống (xuất hiện màu hồng nhạt) là phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Đúng || Sai
b) Phản ứng lên men rượu xảy ra chậm. Đúng || Sai
c) Phản ứng cháy nổ xảy ra chậm. Sai || Đúng
d) Phản ứng đốt cháy than trong không khí nhanh hơn phản ứng sắt bị gỉ trong không khí. Đúng || Sai
a) đúng.
b) đúng.
c) sai vì phản ứng nổ diễn ra với tốc độ rất nhanh.
d) đúng.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) pH của một dung dịch cho biết độ acid, độ base của dung dịch. Đúng || Sai
b) Dung dịch có pH = 10 có môi trường base. Đúng || Sai
c) Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH ≥ 5,6. Sai || Đúng
d) Người khỏe mạnh có pH của máu nằm trong khoảng từ 5,35 – 6,45. Sai || Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) pH của một dung dịch cho biết độ acid, độ base của dung dịch. Đúng || Sai
b) Dung dịch có pH = 10 có môi trường base. Đúng || Sai
c) Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH ≥ 5,6. Sai || Đúng
d) Người khỏe mạnh có pH của máu nằm trong khoảng từ 5,35 – 6,45. Sai || Đúng
a) đúng.
b) đúng. Dung dịch có pH > 7 có môi trường base.
c) sai. Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH < 5,6.
d) sai. Người khỏe mạnh có pH của máu nằm trong khoảng từ 7,35 – 7,45.
Hoàn thành dãy chuyển hóa
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
C
CO2
Na2CO3
CaCO3.
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
C
CO2
Na2CO3
CaCO3.
1) C + O2 → CO2
(2) CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(3) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Tính số mol FeCl2 thu được sau phản ứng
Cho 22,4 gam Fe vào acid HCl dư, sau phản ứng thu được muối iron(II) chloride (FeCl2) và có V lít khí hydrogen (đkc) thoát ra. Tính V.
Cho 22,4 gam Fe vào acid HCl dư, sau phản ứng thu được muối iron(II) chloride (FeCl2) và có V lít khí hydrogen (đkc) thoát ra. Tính V.
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
mol: 0,4 → 0,4
⇒ V = 0,4.24,79 = 9,916 (l)
Tìm công thức oxide, tính nồng độ dung dịch HCl
Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng.
a) Tìm công thức oxide đó.
b) Cho 4 g oxide trên tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng.
a) Tìm công thức oxide đó.
b) Cho 4 g oxide trên tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
a) R hoá trị II nên oxide có công thức RO. Tỉ lệ oxygen:
Vậy R là Mg, oxide là MgO.
b) nMgO = 4/40 = 0,1 mol
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,1→ 0,2
Tính khối lượng dung dịch bão hòa và nồng độ phần trăm
Cho biết độ tan của chất X ở 10oC là 25 gam/100 gam nước.
a) Từ 25 gam X có thể tạo ra bao nhiêu gam dung dịch bão hòa ở 10oC?
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X bão hòa ở nhiệt độ đó.
Cho biết độ tan của chất X ở 10oC là 25 gam/100 gam nước.
a) Từ 25 gam X có thể tạo ra bao nhiêu gam dung dịch bão hòa ở 10oC?
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X bão hòa ở nhiệt độ đó.
a)
Vậy khối lượng dung dịch bão hòa có thể tạo ra là:
mdd = 100 + 25 = 125 (g)
b)
Xác định độ dinh dưỡng của loại phân
Một loại phân urea trong đó tạp chất trơ chiếm 10%. Biết trong tạp chất không chứa N. Xác định độ dinh dưỡng của loại phân trên.
Một loại phân urea trong đó tạp chất trơ chiếm 10%. Biết trong tạp chất không chứa N. Xác định độ dinh dưỡng của loại phân trên.
Xét trong 100 gam phân ta có:
- Tạp chất: 10% (10 g)
- (NH2)2CO: 90% (90 g)
nN = 2n(NH2)2CO = 2.1,5 = 3 (mol)
⇒ mN = 3.14 = 42 (g)
Tính giá trị của a
Cho một thanh sắt (Fe) vào cốc đựng 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Cân lại thanh sắt thấy khối lượng tăng thêm 0,8 g. Xác định giá trị của a.
Cho một thanh sắt (Fe) vào cốc đựng 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Cân lại thanh sắt thấy khối lượng tăng thêm 0,8 g. Xác định giá trị của a.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe p/ư = nCuSO4 = 0,2a mol = nCu tạo thành.
Khối lượng tăng thêm = mCu – mFe = 64.0,2a – 56.0,2a = 0,8 (g).
⇒ a = 0,5 (M).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: