Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Chân trời sáng tạo tháng 11

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề khảo sát chất lượng môn Khoa học tự nhiên tháng 11, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Công dụng của ống đong

    Công dụng của ống đong là

    Công dụng của ống đong là đo thể tích.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Xác định phản ứng tỏa nhiệt

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

    Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng đốt cháy khí gas. 

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tính số chất thuộc loại acid

    Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, HNO3, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là

    Các chất thuộc loại acid là: H2SO4, HCl, HNO3.

  • Câu 4: Nhận biết

    Công thức hoá học của potassium hydroxide

    Công thức hoá học của potassium hydroxide là

    Công thức hoá học của potassium hydroxide là KOH.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Xác định dãy chỉ gồm phân bón hóa học đơn

    Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

    Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), Kali (K).

    ⇒ Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là: (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2.

  • Câu 6: Nhận biết

    Xác định muối tan được trong nước

    Muối nào sau đây tan trong nước?

    Các muối sulfate tan được trong nước trừ BaSO4 và PbSO4.

  • Câu 7: Nhận biết

    Nguyên tố không phải nguyên tố đa lượng

    Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng trong phân bón cho cây trồng?

    Các nguyên tố đa lượng bón cho cây trồng là: N, P, K.

    ⇒ Nguyên tố sodium (Na) không phải nguyên tố đa lượng bón cho cây trồng.

  • Câu 8: Vận dụng

    Tính khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được

    Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là

    Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{dd}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{\mathrm C\%}=\frac{50}{20\%}=250\;(\mathrm g) 

  • Câu 9: Vận dụng

    Tính thể tích H2 cần dùng

    Để điều chế được 12,8 gam copper (Cu) theo phương trình: H2 + CuO → H2O + Cu cần dùng bao nhiêu lít khí H2 ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar)?

    {\mathrm n}_{\mathrm{Cu}}=\frac{12,8}{64}=0,2\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            H2 + CuO → H2O + Cu

    mol: 0,2            ←            0,2

    VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)

  • Câu 10: Nhận biết

    Giá trị pH càng lớn

    Giá trị pH càng lớn thì

    Giá trị pH càng lớn thì môi trường có tính base càng mạnh.

  • Câu 11: Nhận biết

    Xác định chất có pH > 7

    Chất nào sau đây có pH > 7?

    Dung dịch Ba(OH)2 có môi trường base ⇒ pH > 7.

  • Câu 12: Nhận biết

    Xác định chất là oxide lưỡng tính

    Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?

    Oxide Al2O3 là oxide lưỡng tính, do vừa phản ứng được với dung dịch acid vừa phản ứng được với dung dịch base tạo ra muối và nước.

  • Câu 13: Vận dụng

    Xác định công thức của oxide

    Đốt cháy 3,6 g kim loại M, thu được 6,8 g một oxide. Công thức của oxide đó là

    Bảo toàn khối lượng có:

    mO2 = 6,8 – 3,6 = 3,2 gam

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac{3,2}{32}=0,1\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hoá học:

              4R + nO2 → 2R2On

    Mol: \frac{0,4}{\mathrm n} ← 0,1

    \Rightarrow\frac{0,4}{\mathrm n}=\frac{3,6}{\mathrm R}\Rightarrow\mathrm R=9\mathrm n

    Vậy n = 3, R = 27; R là Al, oxide là Al2O3.

  • Câu 14: Nhận biết

    Xác định hợp chất X

    Hợp chất X được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+). Chất X thuộc loại chất gì?

    Hợp chất muối được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

  • Câu 15: Nhận biết

    Xác định phát biểu đúng

    Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.

  • Câu 16: Nhận biết

    Xác định khí nặng hơn không khí

    Khí nào sau đây nặng hơn không khí?

    Ta có: dO2/kk = 32/29 = 1,103 > 1 ⇒ Khí oxygen nặng hơn không khí.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Tính giá trị của a

    a mol khí CO2 có chứa 12,044.1023 phân tử CO2. Giá trị của a là:

    1 mol khí CO2 có chứa 6,023.1023 phân tử CO2.

    a mol khí CO2 có chứa 12,04.1023 phân tử CO2

    \Rightarrow\mathrm a\;=\;\frac{\;12,044.10^{23}.1\;}{6,022.10^{23}}=2\;(\mathrm{mol})

  • Câu 18: Thông hiểu

    Xác định phản ứng chưa được cân bằng đúng

    Phương trình phản ứng nào sau đây chưa được cân bằng đúng?

    Phương trình được cân bằng đúng là:

    Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

  • Câu 19: Nhận biết

    Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím

    Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

    Nước muối có môi trường trung tính ⇒ không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

  • Câu 20: Vận dụng

    Tính nồng độ mol của dung dịch C

    Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C. Tính nồng độ mol của dung dịch C?

    Số mol urea trong dung dịch A là:

    nurea = 2.0,02 = 0,04 (mol)

    Số mol urea trong dung dịch B là:

    nurea = 3.0,1 = 0,3 (mol)

    Sau khi trộn lẫn số mol urea trong dung dịch C là: 

    nurea = 0,04 + 0,5 = 0,54 (mol)

    {\mathrm C}_{\mathrm M}=\frac{\mathrm n}{\mathrm V}=\frac{0,34}{2+3}=0,068\;\mathrm M

  • Câu 21: Thông hiểu

    Xác định sự biến đổi vật lí hay hóa học xảy ra ở mỗi quá trình

    Hãy xác định sự biến đổi vật lí hay sự biến đổi hóa học xảy ra ở mỗi quá trình sau:

    a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí sulfur dioxide). Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí

    b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. Biến đổi vật lí || Biến đổi hóa học

    c) Trong lò nung đá vôi, calcium carbonate chuyển thành vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide thoát ra ngoài. Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí

    d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. Biến đổi vật lí || Biến đổi hóa học

    Đáp án là:

    Hãy xác định sự biến đổi vật lí hay sự biến đổi hóa học xảy ra ở mỗi quá trình sau:

    a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí sulfur dioxide). Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí

    b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. Biến đổi vật lí || Biến đổi hóa học

    c) Trong lò nung đá vôi, calcium carbonate chuyển thành vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide thoát ra ngoài. Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí

    d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. Biến đổi vật lí || Biến đổi hóa học

     

  • Câu 22: Thông hiểu

    Xác định phản ứng hóa học xảy ra hoặc không xảy ra

    Phản ứng hóa học sau đây có xảy ra hay không xảy ra?

    a) BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 + 2HCl. Có || Không

    b) BaCl2 + 2HNO3 ⟶ Ba(NO3)2 + 2HCl. Không || Có

    c) BaCl2 + 2AgNO3 ⟶ 2AgCl + Ba(NO3)2. Có || Không

    d) BaCl2 + NaHSO4 ⟶ BaSO4 + NaCl + HCl. Có || Không

    Đáp án là:

    Phản ứng hóa học sau đây có xảy ra hay không xảy ra?

    a) BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 + 2HCl. Có || Không

    b) BaCl2 + 2HNO3 ⟶ Ba(NO3)2 + 2HCl. Không || Có

    c) BaCl2 + 2AgNO3 ⟶ 2AgCl + Ba(NO3)2. Có || Không

    d) BaCl2 + NaHSO4 ⟶ BaSO4 + NaCl + HCl. Có || Không

    Điều kiện để có phản ứng giữa muối với muối hoặc muối với acid là sản phẩm phải có ít nhất một trong 3 chất sau: chất kết tủa, chất khí, nước.

    ⇒ Phản ứng không xảy ra là: BaCl2 + 2HNO3 ⟶ Ba(NO3)2 + 2HCl. 

    Các phản ứng còn lại đều xảy ra.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Phản ứng giữa nước chanh và nước rau muống (xuất hiện màu hồng nhạt) là phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Đúng || Sai

    b) Phản ứng lên men rượu xảy ra chậm. Đúng || Sai

    c) Phản ứng cháy nổ xảy ra chậm. Sai || Đúng

    d) Phản ứng đốt cháy than trong không khí nhanh hơn phản ứng sắt bị gỉ trong không khí. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Phản ứng giữa nước chanh và nước rau muống (xuất hiện màu hồng nhạt) là phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Đúng || Sai

    b) Phản ứng lên men rượu xảy ra chậm. Đúng || Sai

    c) Phản ứng cháy nổ xảy ra chậm. Sai || Đúng

    d) Phản ứng đốt cháy than trong không khí nhanh hơn phản ứng sắt bị gỉ trong không khí. Đúng || Sai

    a) đúng.

    b) đúng.

    c) sai vì phản ứng nổ diễn ra với tốc độ rất nhanh. 

    d) đúng.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) pH của một dung dịch cho biết độ acid, độ base của dung dịch. Đúng || Sai

    b) Dung dịch có pH = 10 có môi trường base. Đúng || Sai

    c) Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH ≥ 5,6. Sai || Đúng

    d) Người khỏe mạnh có pH của máu nằm trong khoảng từ 5,35 – 6,45. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) pH của một dung dịch cho biết độ acid, độ base của dung dịch. Đúng || Sai

    b) Dung dịch có pH = 10 có môi trường base. Đúng || Sai

    c) Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH ≥ 5,6. Sai || Đúng

    d) Người khỏe mạnh có pH của máu nằm trong khoảng từ 5,35 – 6,45. Sai || Đúng

    a) đúng.

    b) đúng. Dung dịch có pH > 7 có môi trường base.

    c) sai. Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH < 5,6.

    d) sai. Người khỏe mạnh có pH của máu nằm trong khoảng từ 7,35 – 7,45.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Hoàn thành dãy chuyển hóa

    Hoàn thành dãy chuyển hóa sau:

    C \xrightarrow{(1)} CO2 \xrightarrow{(2)} Na2CO3 \xrightarrow{(3)} CaCO3.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hoàn thành dãy chuyển hóa sau:

    C \xrightarrow{(1)} CO2 \xrightarrow{(2)} Na2CO3 \xrightarrow{(3)} CaCO3.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    1) C + O2 → CO2

    (2) CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

    (3) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH

  • Câu 26: Vận dụng

    Tính số mol FeCl2 thu được sau phản ứng

    Cho 22,4 gam Fe vào acid HCl dư, sau phản ứng thu được muối iron(II) chloride (FeCl2) và có V lít khí hydrogen (đkc) thoát ra. Tính V.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 22,4 gam Fe vào acid HCl dư, sau phản ứng thu được muối iron(II) chloride (FeCl2) và có V lít khí hydrogen (đkc) thoát ra. Tính V.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    {\mathrm n}_{\mathrm{Fe}}=\frac{22,4}{56}=0,4\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

            Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    mol: 0,4            →              0,4

    ⇒ V = 0,4.24,79 = 9,916 (l)

  • Câu 27: Vận dụng

    Tìm công thức oxide, tính nồng độ dung dịch HCl

    Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng.

    a) Tìm công thức oxide đó.

    b) Cho 4 g oxide trên tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng.

    a) Tìm công thức oxide đó.

    b) Cho 4 g oxide trên tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) R hoá trị II nên oxide có công thức RO. Tỉ lệ oxygen:

    \frac{16}{\mathrm R+16}.100\%=40\%\;\Rightarrow\mathrm R=24

     Vậy R là Mg, oxide là MgO. 

    b) nMgO = 4/40 = 0,1 mol

    MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

    0,1→    0,2

    {\mathrm C}_{\mathrm M\;\mathrm{HCl}}=\frac{0,2}{0,2}=0,1\;\mathrm M

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính khối lượng dung dịch bão hòa và nồng độ phần trăm

    Cho biết độ tan của chất X ở 10oC là 25 gam/100 gam nước.

    a) Từ 25 gam X có thể tạo ra bao nhiêu gam dung dịch bão hòa ở 10oC?

    b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X bão hòa ở nhiệt độ đó.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho biết độ tan của chất X ở 10oC là 25 gam/100 gam nước.

    a) Từ 25 gam X có thể tạo ra bao nhiêu gam dung dịch bão hòa ở 10oC?

    b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X bão hòa ở nhiệt độ đó.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

     a) 25=\frac{25}{{\mathrm m}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}\times100\Rightarrow{\mathrm m}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}=100\;(\mathrm g)

    Vậy khối lượng dung dịch bão hòa có thể tạo ra là:

    mdd = 100 + 25 = 125 (g)

    b) \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%=\frac{25}{125}.100\%=20\%

  • Câu 29: Vận dụng

    Xác định độ dinh dưỡng của loại phân

    Một loại phân urea trong đó tạp chất trơ chiếm 10%. Biết trong tạp chất không chứa N. Xác định độ dinh dưỡng của loại phân trên.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một loại phân urea trong đó tạp chất trơ chiếm 10%. Biết trong tạp chất không chứa N. Xác định độ dinh dưỡng của loại phân trên.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Xét trong 100 gam phân ta có: 

    - Tạp chất: 10% (10 g)

    - (NH2)2CO: 90% (90 g)

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{({\mathrm{NH}}_2)}_2\mathrm{CO}}=\frac{90}{60}=1,5\;(\mathrm{mol})

    nN = 2n(NH2)2CO = 2.1,5 = 3 (mol)

    ⇒ mN = 3.14 = 42 (g)

    \%\mathrm N=\frac{42}{100}.100\%\;=\;42\%

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Tính giá trị của a

    Cho một thanh sắt (Fe) vào cốc đựng 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Cân lại thanh sắt thấy khối lượng tăng thêm 0,8 g. Xác định giá trị của a.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho một thanh sắt (Fe) vào cốc đựng 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Cân lại thanh sắt thấy khối lượng tăng thêm 0,8 g. Xác định giá trị của a.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    nFe p/ư = nCuSO4 = 0,2a mol = nCu tạo thành.

    Khối lượng tăng thêm = mCu – mFe = 64.0,2a – 56.0,2a = 0,8 (g).

    ⇒ a = 0,5 (M).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Chân trời sáng tạo tháng 11 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo