Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Chân trời sáng tạo tháng 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề khảo sát chất lượng môn Khoa học tự nhiên tháng 4 cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Việc làm có hại cho hệ vài tiết nước tiểu

    Việc làm nào sau đây có hại cho hệ bài tiết nước tiểu?

    Việc làm có hại cho hệ vài tiết nước tiểu là ăn quá mặn, quá chua.

  • Câu 2: Nhận biết

    Cấu tạo của cơ quan thị giác

    Cấu tạo của cơ quan thị giác gồm các bộ phận:

     

  • Câu 3: Thông hiểu

    Xác định tập hợp là quần xã sinh vật

    Tập hợp nào sau đây là quần xã sinh vật?

    - Các tập hợp con lươn, con dế mèn, con hổ đều chỉ là một loài duy nhất nên chỉ là quần thể sinh vật.

    - Những sinh vật trong một hồ tự nhiên bao gồm nhiều loài khác nhau nên là quần xã sinh vật.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Bộ phận mà thức ăn không đi qua trong quá trình tiêu hóa

    Trong quá trình tiêu hoá, thức ăn không đi qua được các cơ quan:

    Trong quá trình tiêu hoá, thức ăn không đi qua được các cơ quan: gan, túi mật, tuyến nước bọt và tuyến tuỵ.

  • Câu 5: Nhận biết

    Phân bố đồng đều

    Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

    Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

  • Câu 6: Vận dụng

    Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành câu

    Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành câu sau:

    "Chỉ số glucose trong máu từ 3,9 mmol/l đến 6,4 mmol/L..."

    Chỉ số glucose trong máu từ 3,9 mmol/l đến 6,4 mmol/L được coi là bình thường.

  • Câu 7: Nhận biết

    Hình dạng của hệ thần kinh ở người

    Hệ thần kinh ở người có dạng

    Hệ thần kinh ở người có dạng hình ống.

  • Câu 8: Nhận biết

    Một quần xã có độ đang dạng loài càng cao thì

    Một quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì

    Một quần xã có độ đang dạng loài càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

  • Câu 9: Nhận biết

    Đồ uống không nên sử dụng

    Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào dưới đây?

    Không nên sử dụng cà phê trước khi đi ngủ, vì cà phê gây kích thích thần kinh, gây mất ngủ.

  • Câu 10: Nhận biết

    Tác dụng sinh lí của hormone insulin do tuyến tụy tiết ra

    Hormone insulin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?

    Khi hàm lượng glucose trong máu tăng, tuyền tụy tiết hormone insulin kích thích tế bào gan và cơ chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ, nhờ đó đưa hàm lượng glucose về mức bình thường. Ngược lại, glucagon kích thích quá trình phân giải glycogen thành glucose.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn câu giải thích không phù hợp

    Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

    Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, lúc này nguồn sống của môi trường vẫn dồi dào, cung cấp đủ cho các cá thể trong quần thể. Tuy nhiên khi số lượng cá thể quá ít thì sự hỗ trợ giảm, khả năng gặp gỡ giữa con đực và con cái cũng giảm, giao phối gần dễ xảy ra do đó quần thể dễ rơi vào trạng thái suy vong.

    Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án C không phù hợp.

  • Câu 12: Nhận biết

    Dấu hiệu thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam

    Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam?

    Dấu hiệu thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam là sụn giáp phát triển, lộ hầu.

  • Câu 13: Nhận biết

    Nơi sản sinh ra hormone thyroxine

    Hormone thyroxine được sản sinh ra ở

    Hormone thyroxine do tuyến giáp tiết ra có vai trò tăng quá trình chuyển hóa trong tế bào, tăng sinh nhiệt,...

  • Câu 14: Thông hiểu

    Khi lao động tay chân, máu chảy tới các cơ ở chân, tay nhiều hơn các cơ khác

    Khi lao động tay chân, máu chảy tới các cơ ở chân, tay nhiều hơn các cơ khác do

    Khi lao động tay chân, máy chảy tới các cơ ở chân, tay nhiều hơn các cơ khác do mao mạch ở các cơ quan làm việc dãn ra.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hormone sinh trưởng

    Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hormone sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả

    Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hormone sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả người bé nhỏ hoặc khổng lồ.

  • Câu 16: Nhận biết

    Xác định thành phần của máu qua chức năng

    Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và chất thải là chức năng của:

    Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và chất thải là chức năng của huyết tương.

  • Câu 17: Nhận biết

    Bệnh ngoài da

    Bệnh nào dưới đây là một trong những bệnh ngoài da?

    Hắc lào là một trong những bệnh ngoài da.

  • Câu 18: Nhận biết

    Chất không không bị biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa

    Chất nào sau đây trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa?

    Vitamin, chất khoáng và nước là các chất không bị biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Chọn khẳng định không đúng

    Bệnh xơ vữa động mạch là bệnh liên quan về tim mạch gặp nhiều ở người lớn tuổi. Khẳng định nào sau đây không đúng?

    Ở bệnh xơ vữa động mạch, cholesterol ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion calcium làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn như trước, gây xơ vữa.

  • Câu 20: Nhận biết

    Xác định nhân tố sinh thái vô sinh

    Trong một khu vườn cây ăn quả (trái), nhân tố vô sinh là:

    Nhân tố sinh thái vô sinh là nhân tố sinh thái không sống.

    → Trong khu vườn cây ăn quả (trái), nhân tố vô sinh là chiếc lá rụng.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau về tiêu hóa ở người, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Ở miệng và dạ dày chỉ có tiêu hóa cơ học. Sai || Đúng

    (b) Dạ dày vừa tiêu hóa cơ học vừa tiêu hóa hóa học. Đúng || Sai

    (c) Ruột non chỉ có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa sinh học. Sai || Đúng

    (d) Tuyến tụy tiết enzyme đổ vào ruột non giúp biến đổi thức ăn về mặt hóa học. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau về tiêu hóa ở người, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Ở miệng và dạ dày chỉ có tiêu hóa cơ học. Sai || Đúng

    (b) Dạ dày vừa tiêu hóa cơ học vừa tiêu hóa hóa học. Đúng || Sai

    (c) Ruột non chỉ có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa sinh học. Sai || Đúng

    (d) Tuyến tụy tiết enzyme đổ vào ruột non giúp biến đổi thức ăn về mặt hóa học. Sai || Đúng

    (a) sai. Ở miệng và dạ dày vừa có tiêu hóa cơ học vừa tiêu hóa hóa học.

    (b) đúng.

    (c) sai. Ở ruột non vừa có tiêu hóa cơ học vừa tiêu hóa hóa học.

    (d) sai. Tuyến tụy tiết dịch tụy đổ vào ruột non giúp biến đổi thức ăn về mặt hóa học.

  • Câu 22: Vận dụng

    Ở mỗi nhận định, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Tĩnh mạch vận chuyển máu đến các cơ quan trong cơ thể, động mạch vận chuyển máu từ các cơ quan về tim. Sai || Đúng

    (b) Những người tuổi cao, ít vận động, nếu chế độ ăn có nhiều cholesterol có nhiều nguy cơ bị xơ vữa động mạch. Đúng || Sai

    (c) Trong một vòng tuần hoàn, vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. Sai || Đúng

    (d) Những người bị khuyết tật về tim mạch như hở hay hẹp van tim thường có nhịp tim đập nhanh hơn người bình thường. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Tĩnh mạch vận chuyển máu đến các cơ quan trong cơ thể, động mạch vận chuyển máu từ các cơ quan về tim. Sai || Đúng

    (b) Những người tuổi cao, ít vận động, nếu chế độ ăn có nhiều cholesterol có nhiều nguy cơ bị xơ vữa động mạch. Đúng || Sai

    (c) Trong một vòng tuần hoàn, vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. Sai || Đúng

    (d) Những người bị khuyết tật về tim mạch như hở hay hẹp van tim thường có nhịp tim đập nhanh hơn người bình thường. Đúng || Sai

    (a) sai. Động mạch vận chuyển máu đến các cơ quan trong cơ thể, tĩnh mạch vận chuyển máu từ các cơ quan về tim.

    (b) đúng.

    (c) sai. Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch.

    (d) đúng.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể. Đúng || Sai

    (b) Ở người bình thường, thân nhiệt thường thay đổi tùy theo nhiệt độ môi trường. Sai || Đúng

    (c) Thân nhiệt thường duy trì ở mức nhiệt độ tối ưu cho các phản ứng sinh hóa và enzyme trong tế bào. Đúng || Sai

    (d) Khi thân nhiệt ở dưới 36oC hoặc từ 38oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể. Đúng || Sai

    (b) Ở người bình thường, thân nhiệt thường thay đổi tùy theo nhiệt độ môi trường. Sai || Đúng

    (c) Thân nhiệt thường duy trì ở mức nhiệt độ tối ưu cho các phản ứng sinh hóa và enzyme trong tế bào. Đúng || Sai

    (d) Khi thân nhiệt ở dưới 36oC hoặc từ 38oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường. Đúng || Sai

    (a) đúng.

    (b) sai. Ở người bình thường, thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3 – 37,3oC. Đây là nhiệt độ tối ưu cho tất cả các phản ứng sinh hóa và enzyme trong tế bào.

    (c) đúng.

    (d) đúng. 

  • Câu 24: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau về quần thể, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài. Đúng || Sai

    (b) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. Sai || Đúng

    (c) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. Đúng || Sai

    (d) Các quần thể có khu phân bố rất rộng, giới hạn bới các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, eo biển... Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau về quần thể, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài. Đúng || Sai

    (b) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. Sai || Đúng

    (c) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. Đúng || Sai

    (d) Các quần thể có khu phân bố rất rộng, giới hạn bới các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, eo biển... Sai || Đúng

    Quần thể sinh vật là tập hợp những các thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định; trong đó, các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

    (a) đúng.

    (b) sai. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen giống hoặc khác nhau.

    (c) đúng.

    (d) đúng.

  • Câu 25: Vận dụng

    Con người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vaccine

    Vì sao con người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vaccine hoặc sau khi mắc một số bệnh nhiễm khuẩn?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Vì sao con người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vaccine hoặc sau khi mắc một số bệnh nhiễm khuẩn?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Con người ta có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vaccine hoặc sau khi mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó vì: Sau khi được tiêm vaccine hoặc sau khi mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó, cơ thể sẽ được tiếp xúc với kháng nguyên gây ra bệnh đó. Khi đó, cơ thể sẽ hình thành kháng thể phù hợp để liên kết và làm bất hoạt kháng nguyên. Đồng thời, cơ thể cũng tạo ra các tế bào ghi nhớ để nếu sau này có kháng nguyên tương tự (mầm bệnh) xuất hiện thì cơ thể sẽ hình thành kháng thể để tiêu diệt ngay. Nhờ đó tạo ra khả năng miễn dịch cho cơ thể.

  • Câu 26: Vận dụng

    Những nhóm máu bạn Hoa có thể nhận

    Gia đình bạn Hoa có 3 người: Bố (nhóm máu A), mẹ (nhóm máu B), Hoa (nhóm máu AB). Trong tình huống cấp cứu mà Hoa cần phải truyền máu gấp thì có thể nhận được máu của những người nào trong gia đình? Giải thích.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Gia đình bạn Hoa có 3 người: Bố (nhóm máu A), mẹ (nhóm máu B), Hoa (nhóm máu AB). Trong tình huống cấp cứu mà Hoa cần phải truyền máu gấp thì có thể nhận được máu của những người nào trong gia đình? Giải thích.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Khi truyền máu cần phải tuân thủ nguyên tắc: không để các kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau.

    Sơ đồ truyền máu ở người như sau:

    Vậy trong tình huống cấp cứu mà Hoa cần phải truyền máu gấp thì có thể nhận được máu của cả bố và mẹ.

  • Câu 27: Vận dụng

    Khi giao mùa, thời tiết ẩm thường dễ mắc bệnh viêm đường hô hấp

    Tại sao khi giao mùa, thời tiết ẩm, chúng ta thường dễ mắc bệnh viêm đường hô hấp?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tại sao khi giao mùa, thời tiết ẩm, chúng ta thường dễ mắc bệnh viêm đường hô hấp?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Khi giao mùa, thời tiết ẩm, chúng ta thường dễ mắc bệnh viêm đường hô hấp vì:

    - Khi giao mùa, sự thay đổi và chênh lệch nhiệt độ, độ ẩm thường xảy ra đột ngột khiến cơ thể chưa kịp thích ứng, dẫn đến hệ miễn dịch của cơ thể bị suy yếu tạo điều kiện cho các tác nhân gây bệnh viêm đường hô hấp xâm nhập và gây bệnh dễ dàng.

    - Đồng thời, thời tiết giao mùa, thời tiết ẩm lại là điều kiện thích hợp cho sự phát triển mạnh của nhiều loại vi khuẩn, virus gây bệnh lí đường hô hấp.

  • Câu 28: Vận dụng

    Giải thích hiện tượng

    Vào mùa hanh khô bạn An thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích hiện tượng trên.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Vào mùa hanh khô bạn An thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích hiện tượng trên.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Khi thời tiết hanh khô, độ ẩm trong không khí thấp, nên các tế bào biểu bì thường chết nhiều và bong ra thành các vảy trắng bám vào quần áo. Vậy các vảy trắng bong ra và bám ở quần áo vào mùa hanh khô chính là các tế bào biểu bì chết rồi tự bong ra.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Trong thời kì mang thai phụ nữ không có chu kì kinh nguyệt

    Tại sao trong thời kì mang thai, phụ nữ không có chu kì kinh nguyệt?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tại sao trong thời kì mang thai, phụ nữ không có chu kì kinh nguyệt?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Phụ nữ mang thai không có kinh nguyệt vì sau khi trứng đã được thụ tinh và diễn ra sự thụ thai thì suốt quá trình mang thai, lớp niêm mạc tử cung được duy trì nhờ hormone progesterone tiết ra từ thể vàng và nhau thai. Bên cạnh đó, progesterone kết hợp với estrogen kìm hãm hoạt động sản xuất hormone của tuyến yên nên trong thời kì mang thai không có trứng chín và rụng, do đó, không xảy ra hiện tượng kinh nguyệt.

  • Câu 30: Vận dụng

    Tính mật độ cá thể của mỗi quần thể

    Em hãy tính mật độ cá thể của mỗi quần thể trong bảng dữ liệu sau đây:

    Quần thể Số lượng cá thể Không gian phân bố
    Lim xanh 10 000 20 ha
    Bắp cải 2 400 600 m2
    Cá chép 30 000 10 000 m3
    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Em hãy tính mật độ cá thể của mỗi quần thể trong bảng dữ liệu sau đây:

    Quần thể Số lượng cá thể Không gian phân bố
    Lim xanh 10 000 20 ha
    Bắp cải 2 400 600 m2
    Cá chép 30 000 10 000 m3
    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    - Mật độ cá thể của quần thể lim xanh: 11250/15 = 750 cá thể/ha.

    - Mật độ cá thể của quần thể bắp cải: 3000/750 = 4 cá thể/m2.

    - Mật độ cá thể của quần thể cá chép: 120000/60000 = 2 cá thể/m3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Chân trời sáng tạo tháng 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo