Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí lớp 6 - Đề số 5

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí lớp 6 - Đề số 5 do VnDoc sưu tầm và tổng hợp, hỗ trợ học sinh củng cố lý thuyết môn Vật lý được học, làm quen với các dạng bài tập khác nhau trong đề kiểm tra học kì 2.

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí lớp 6 - Đề số 5

Câu 1: Hãy giải thích:

- Tại sao giữa các tòa nhà lớn thường có khi hở?

- Tại sao các ống nước thương được nối với nhau bằng đẹm cao su?

- Tại sao ở các nắp của bình xăng xe thường có một lỗ rất nhỏ?

- Tại sao không nên để xe đạp điện ngoài nắng?

Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm

a. Sự chuyển từ thể ……….. sang thể ………... gọi là sự bay hơi. Sự bay hơi xảy ra ở ………….. của chất lỏng.

b. ……….. bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào …………., ………… và ……………….của chất lỏng.

c. Sự chuyển từ thể ……………. Sang thể …………… gọi là sự ngưng tụ. đây là quá trình ngược của quá trình……………. Sự ngưng tụ xay ra ……………. Khi nhiệt độ …………

d. Sau khi mưa, mặt đường sẽ khô nhanh nếu trời ……………….. và có ………………

e. Trong các bình đựng chất lỏng đậy kín thì …………… và …………… đồng thời xảy ra. Hai quá trình này cân bằng nhau nên lượng chất lỏng trong bình……………….

Câu 3: Em hãy đổi 00F, 680F, 1320F, 2410F ra 0C.

Câu 4: Để nâng một vật, ta cần dùng một đòn bẩy. Vật đặt tại B, còn lực tác dụng của người đặt tại A. Khối lượng vật là 36kg, AB = 2,5m, OB = 25cm.

a. Biết độ lớn của lực tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đặt của lực tới điểm tựa. Hãy xác định lực tác dụng.

b. Khi nào lực tác dụng của người lớn hơn trọng lượng của vật?

Câu 5: Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm.

1. Mỗi đòn bẩy đều có điểm tựa là ……….., điểm tác dụng của vật là …………. Điểm tác dụng của lực nâng vật là ………….

2. Khi dùng đòn bẩy để nâng vật, muốn lực nâng vật …………. , trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng vật.

Câu 6: Khi nhiệt kế rượu (hoặc thủy ngân) nóng lên thì cả bầu chứa rượu (hoặc thủy ngân) đều nóng lên. Tại sao rượu (hoặc thủy ngân) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh?

Câu 7: Cho đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian khi làm lạnh một chất lỏng (hình vẽ)

Đề kiểm tra Vật lí 6

a. Trong khoảng thời gian nào chất tồn tại ở thể lỏng? thể lỏng và thể rắn? thể rắn?

b. Đoạn thẳng nằm ngang trên đường biểu diễn thể hiện quá trình nào? Giải thích?

c. Đây là chất gì? Tại sao?

Câu 8: Em hãy đổi 80F, 450F, 1230F, 1970F ra 0C.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý

Câu 1:

Hãy giải thích:

- Giữa các tòa nhà lớn thường có khe hở là để cho các khối bê tông giãn nở.

- Các ống nước thường được nối với nhau bằng đệm cao su là để ống dãn nở.

- Ở các nắp của bình xăng xe thường có một lỗ rất nhỏ là để khí hoặc hơi xăng bay ra ngoài khi giãn nở.

- Không nên để xe đạp ngoài nắng vì khi nắng, không khí trong săm xe dãn nở làm nổ săm xe.

Câu 2:

a. hơi, mặt thoáng

b. tốc độ, nhiệ độ, gió, diên tích mặt thoáng.

c. Hơi, lỏng, bay hơi, nhanh , giảm,

d. Nắng, có gió.

e. Sự bay hơi, sự ngưng tụ, không đổi.

Câu 3:

00F = -17,780C.

680F = 200C.

1320F = 55,560C.

2410F = 116,10C.

Câu 4:

a. Độ lớn của lực tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đặt của lực tới điểm tựa nên lực nào càng xa điểm tựa bao nhiêu lần thì cafnn nhỏ bấy nhiêu lần. Trọng lượng vật: P = 10.m = 360N, AB = 2,5 m = 250cm.

Suy ra OA = 225cm thì OB = 25cm, OA = 9.OB, vậy lực tác dụng của nhỏ hơn trọng lượng của vật 9 lần tức là 4N.

b. Khi điểm tựa O nằm gần điểm tác dụng A hơn thì lực tác dụng lên A cần phải lớn hơn trọng lượng của vật.

Câu 5:

1. Mỗi đòn bẩy đều có điểm tựa là O, điểm tác dụng của vật là O1, điểm tác dụng của lực nâng vật là O2

2. nhỏ hơn, nhỏ hơn

Câu 6:

Khi nhiệt kế rượu (hoặc thủy ngân) nóng lên thì cả bầu chứa rượu (hoặc thủy ngân) đều nóng lên. Tuy nhiên rượu (hoặc thủy ngân) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh vì rượu (hoặc thủy ngân) dãn nở nhiều hơn thủy tinh.

Câu 7:

a) Trong khoảng thời gian từ phút thứ 0 đến thứ 3 chất tồn tại ở thể lỏng. Trong khoảng từ phút thứ 3 đến phút thứ 6, chất chất tồn tại ở thể lỏng và rắn. Trong khoảng từ phút thứ 6 đến phút thứ 8, chất tồn tại ở thể rắn.

b) Đoạn thẳng nằm ngang trên đường biểu diễn thể hiên quá trình đông đặc. Vì trong quá trong khoảng thời gian này ta thấy nhiệt độ của vật không thay đổi.

c) Đây là nước đá. Vì ta thấy chất này xảy ra quá trình đông đặc ở 00C mà nước đá cũng xảy ra quá trình nóng chảy và đông đặc ở 00C.

Câu 8:

80F = (8 – 32)/1,8 = -13,330C.

450F = (45 – 32)/1,8 = 7,220C.

1230F = (123 – 32)/1,8 = 50,550C.

1970F = (197 – 32)/1,8 = 91,670C.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 6

    Xem thêm