Đề thi thử học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2014-2015
Đề thi học kỳ 2 lớp 6 môn Ngữ Văn
Đề thi thử học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm học 2014-2015 là đề thi tham khảo trước kì thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6. Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Văn này dành cho các em học sinh ôn tập Ngữ văn 6 học kì 2 được luyện đề cũng như thực hành, củng cố kiến thức của mình được chắc chắn nhất. Chúc các em ôn tập Ngữ văn 6 hiệu quả cùng tài liệu và đạt kết quả tốt trong kì thi sắp tới.
Câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 6 học kì 2
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Yên Lập, Tuyên Quang năm học 2016 - 2017
Họ và tên: Lớp: 6/ | THI KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề) | ĐIỂM |
I) Trắc nghiệm: (3 điểm) – Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 đ.
Đọc đoạn văn và các câu hỏi trả lời bằng cách khoanh tròn câu đúng nhất.
“Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi, mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thưở biển Đông. Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi, chao lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén. Một con Hải âu bay ngang, là là nhịp cánh....”
1) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
a) Lao xao b) Vượt thác c) Cô Tô d) Sông nước Cà Mau
2) Tác giả đoạn văn trên là ai?
a) Nguyễn Tuân b) Duy Khán c) Tố Hữu d) Võ Quảng
3) Cảnh trên là một bức tranh như thế nào?
a) Bao la, bát ngát b) Hùng vĩ, tráng lệ
c) Duyên dáng, trữ tình d) Sâu thẳm, huyền bí
4) Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn văn?
a) So sánh b) Nhân hóa c) Ẩn dụ d) Hoán dụ
5) Câu nào dưới đây không phải là câu trần thuật đơn có từ là?
a) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời b) Người ta gọi chàng là Sơn Tinh
c) Bồ Các là bác chim ri d) Tre là người bạn thân thiết của nhà nông
6) Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp?
a) Một b) Ba c) Năm d) Bốn
7) “Biển lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng”. Câu văn trên có bao nhiêu chủ ngữ, vị ngữ?
a) Một vị ngữ, nhiều chủ ngữ b) Một chủ ngữ, một vị ngữ
c) Một chủ ngữ, nhiều vị ngữ d) Hai chủ ngữ, hai vị ngữ
8) Bài thơ: “Đêm nay Bác không ngủ” Minh Huệ đã kết hợp khéo léo các phương thức biểu đạt nào?
a) Kể- Biểu cảm b) Miêu tả- Kể c) Miêu tả- Nghị luận d) Miêu tả- Kể- Biểu cảm
9) Qua đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” em thấy nhân vật Dế Mèn không có nét tính cách nào?
a) Tự tin, dũng cảm b) Hung hăng, xốc nổi
c) Tự phụ, kiêu căng d) Khệnh khạng, xem thường mọi người.
10) Ở vùng Cà Mau, người ta gọi tên đất, tên sông theo cách nào?
a) Theo những danh từ mỹ lệ b) Theo đặc điểm riêng biệt của đất, của sông
c) Theo thói quen trong đời sống; d) Theo cách của cha ông để lại
11) Dòng nào dưới đây không phải là từ láy?
a) lâm thâm b) nằng nặc c) ngủ ngon d) đinh ninh
12) Dòng nào sau đây sử dụng biện pháp nhân hoá?
a) Con sông thức tỉnh b) Miệng cười như thể hoa ngâu
c) Cả hội trường vỗ tay rào rào d) Chị ấy có một giọng nói rất ấm
II) Tự luận: 7 điểm
Câu 1 (2 điểm)
a) Chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” (1 điểm)
b) Bài thơ kể lại câu chuyện gì?
Câu 2 (5 điểm) Tả cơn mưa rào ở làng quê.
Đáp án đề thi thử Ngữ văn 6 học kì 2
I) Trắc nghiệm: (3 điểm)
1c 2a 3b 4a 5b 6d
7c 8d 9a 10b 11c 12a
II) Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- Chép đúng 2 khổ thơ đầu (1 điểm)
- Nêu đúng nội dung câu chuyện (1 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
1. Nội dung: 1 điểm
a. Mở bài: (0.5 điểm)
- Lý do chọn cảnh mưa mùa nào?
b. Thân bài: (3 điểm)
- Cảnh trước khi mưa. (1 điểm)
- Cảnh trong cơn mưa. (1 điểm)
- Cảnh sau khi mưa. (1 đ)
c. Kết bài: 1 điểm
Cảm xúc và tâm trạng của em về cơn mưa.
2. Hình thức: 1 điểm
- Viết đúng thể loại, đúng bố cục.
- Không sai phạm lớn về chính tả, từ, câu