Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm học 2014-2015 trường THCS Đình Xuyên, Hà Nội
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật Lí
Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm học 2014-2015 trường THCS Đình Xuyên, Hà Nội là đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 hay. Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 này gồm 2 đề có đáp án dành cho các bạn tham khảo, luyện đề thi chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm môn Vật lý lớp 7 được chắc chắn và hiệu quả tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra học kì II lớp 7 môn Toán - Phòng Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai (Đề 7)
Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2015 trường THCS Cao Viên, Hà Nội
Đề kiểm tra học kì II lớp 7 môn Vật lý - Đề số 1
Đề kiểm tra học kì II lớp 7 môn tiếng Anh - THCS Trần Hưng Đạo, Đồng Nai
Nội dung đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7:
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIA LÂM Họ và tên: ...................................... | KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 7 Năm học: 2014 – 2015 Thời gian làm bài: 45 (phút) |
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là
A. Một đoạn dây thép C. Một đoạn dây nhựa
B. Một đoạn dây nhôm D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 2. Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt?
A.Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
B.Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh. C.Vì dòng điện có khả năng làm nóng dây dẫn điện.
D.Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm.
Câu 3. Vôn kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây được mắc đúng?
Câu 4. Một vật mang điện tích âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây
A. Vật mất bớt điện tích dương C. Vật mất bớt êlectron
B. Vật nhận thêm êlectron D. Vật nhận thêm điện tích dương
Câu 5. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Vôn (V). B. Héc (Hz). C. Đêxiben (dB). D. Ampe (A).
Câu 6. Trên bóng đèn điện có ghi 110V. Bóng đèn hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế nào?
A. Nhỏ hơn 220V B. Lớn hơn 110V C. 110V D. Mắc vào hiệu điện thế nào cũng được
II. Tự luận (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
Câu 2: (1 điểm) Điền từ vào chỗ trống:
Câu 3: (3 điểm) Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện (2 pin); 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp; 1ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch; 1 khóa K; dây dẫn.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng.
b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là UĐ1= 1,8V và hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện U = 3V.
Tính: Cường độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 (UĐ2)?
Câu 4: (1 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Điền “có”, “không” vào ô trống
Công tắc đóng | Đèn sáng | Chuông reo | |
K1 | |||
K2 | |||
K3 |
Đề số 2
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Trong các vật liệu dưới đây, vật dẫn điện là:
A. Một đoạn dây thừng C. Một đoạn dây nhựa
B. Một đoạn dây len. D. Một đoạn dây chì.
Câu 2. Vì sao dòng điện có tác dụng từ?
A . Vì dòng điện có làm sáng bóng đèn bút thử điện.
B . Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh .
C . Vì dòng điện có khả năng làm nóng dây dẫn điện.
D . Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm.
Câu 3. Ampe kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây được mắc đúng?
Câu 4. Một vật mang điện tích dương. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây:
A. Vật mất bớt điện tích dương C. Vật mất bớt êlectron
B. Vật nhận thêm êlectron D. Vật nhận thêm điện tích dương
Câu 5. Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
A. Vôn (V). B. Héc (Hz). C. Đêxiben (dB). D. Ampe (A).
Câu 6. Trên một quạt điện có ghi 220V. Quạt điện hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế nào?
A. 220V B. Nhỏ hơn 220V C. Lớn hơn 220V D. Mắc vào hiệu điện thế nào cũng được
II. Tự luận (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Kể tên các tác dụng của dòng điện. Lấy ví dụ minh họa với mỗi tác dụng.
Câu 2: (1 điểm) Điền từ vào chỗ trống:
a) Số chỉ của ampe kế là................... b) Số chỉ của ampe kế là............. |
Câu 3: (3 điểm) Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện (2 pin); 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp; 1ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch; 1 khóa K; dây dẫn.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng.
b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1,5A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là UĐ1 = 2,4V và hiệu điện thế giữa hai đầu cả 2 đèn là U = 4,9V.
Tính: Cường độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 (UĐ2).
Câu 4: (1điểm) Xem mạch điện được vẽ theo sơ đồ mạch điện sau và cho biết đèn nào sáng bằng cách điền tên đèn sáng (Đ1, Đ2, Đ3) vào bảng sau:
Công tắc đóng | Đèn sáng | ||
K1 và K2 | |||
K2 và K3 | |||
K1 và K3 |
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 Vật lý 7
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Đề số 1 | Đề số 2 | ||||||||||||
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
Đáp án | C | C | B | B | A | C | D | D | C | C | D | A |
II. Tự luân (7 điểm)
Đề số 1:
Câu 1:
- Tâm nguyên tử có 1 hạt nhân mang điện tích dương.
- Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động rất nhanh tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
- Tổng điện tích âm của các elêtrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện.
- Elêtrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.