Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 học kì 2 năm 2021
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn gdcd năm 2021 là đề kiểm tra học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án chi tiết được giới thiệu đến các bạn và thầy cô tham khảo, ôn tập và ra đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6. Mời các bạn cùng các thầy cô tham khảo.
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn gdcd
Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2021 Đầy đủ các môn
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2021 Có đáp án
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm học 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học năm học 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Tin học năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm học 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Giáo dục công dân năm 2021
Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 kì 2 năm 2021
I. Trắc nghiệm: (3 điểm, mỗi câu đúng 0.5 điểm)
Ghi lại chữ cái viết hoa đầu câu trả lời mà em cho là đúng
Câu 1: Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người?
A. Công an.
B. Viện Kiểm sát.
C. Những người mà pháp luật cho phép.
D. Bất kỳ người nào.
Câu 2: Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo nào?
A. Biển báo cấm
B. Biển hiệu lệnh
C. Biển báo nguy hiểm
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 3: Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bắt và giam giữ hai người cãi nhau ngoài đường.
B. Thuê côn đồ chặn đường đánh ghen.
C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang.
D. Gọi chị đến đánh bạn cùng lớp do nghi ngờ bạn lấy trộm tiền.
Câu 4. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự công bằng trong giáo dục?
A. Học sinh dân tộc thiểu số không được đi học.
B. Giàu hay nghèo đều được đi học.
C. 40 tuổi là quá tuổi để tham gia học.
D. Trẻ em lang thang không được đi học.
Câu 5: Hành vi xem trộm điện thoại đã vi phạm quyền nào trong những quyền sau?
A. Quyền được học tập của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền được bảo đảm bí mật, an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín.
Câu 6: Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở được quy định tại điều mấy Hiến pháp 2013?
A. Điều 22
B. Điều 21
C. Điều 20
D. Điều 23
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 7 (3 điểm):
a) Thực hiện trật tự, an toàn giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân và xã hội?
b) Là học sinh em hãy kể 5 việc làm cụ thể của mình để góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông ?
Câu 8 (2 điểm):
a) Các quyền trẻ em theo Công ước Liên hợp quốc có thể chia thành mấy nhóm quyền? Đó là những nhóm quyền nào?
b) Em hãy kể một số quyền cụ thể trong nhóm quyền sống còn, nhóm quyền phát triển?
III. Bài tập tình huống (2 điểm)
Câu 9: Nam là một học sinh chăm ngoan. Nhà Nam rất khó khăn, sau Nam còn có hai em sinh đôi. Đang học lớp 6 thì mẹ mất, bố thì cũng đau ốm luôn. Nam có thể phải nghỉ học ở nhà để lao động giúp bố và chăm sóc em.
a) Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn như thế nào?
b) Em và các bạn trong lớp sẽ làm gì để giúp đỡ bạn khắc phục khó khăn, tiếp tục đến lớp học?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công dân
I. Phần trắc nghiệm:
1 B | 2 B | 3 C |
4 B | 5D | 6 A |
II. Phần tự luận:
Câu 7 (3 đ)
a) Thực hiện trật tự, an toàn giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân và xã hội (2 điểm):
- Giữ an toàn cho bản thân, yên tâm cho gia đình và người thân. Tránh được việc phải nộp phạt những hành vi vi phạm giao thông không đáng có.
- Giúp giao thông được thông thoáng, tránh ắc tắc, đi lại thuận lợi. Góp phần tạo nên văn hóa giao thông lành mạnh và văn minh.
b) HS kể 5 việc làm cụ thể của mình để góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông (1 điểm)
Câu 8:
a) Các quyền trẻ em theo Công ước Liên hợp quốc có thể chia thành mấy 4 nhóm quyền, đó là những nhóm quyền sau: quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển toàn diện, quyền tham gia. (1 điểm)
b) HS kể đúng một số quyền cụ thể trong nhóm quyền sống còn, nhóm quyền phát triển (1 điểm)
Phần III. Bài tập tình huống.
Câu 9:
a) Một số biện pháp có thể áp dụng (1 điểm)
- Sắp xếp một thời gian biểu hợp lí để vừa học được vừa giúp bố trông em và làm việc nhà.
- Bàn với bố nhờ sự hỗ trợ giúp đỡ của họ hàng người thân
- Trình bày với cô giáo chủ nhiệm để cô cùng các bạn trong lớp, ban phụ huynh lớp, nhà trường hiểu rõ hoàn cảnh để có biện pháp giúp đỡ chia sẻ: giảm học phí, trao học bổng vượt khó, hỗ trợ sách vở...
b) Em và các bạn trong lớp có thể để giúp đỡ bạn khắc phục khó khăn, tiếp tục đến lớp học bằng cách: (1 điểm)
- Động viên khích lệ bạn vượt qua khó khăn.
- Quyên góp ủng hộ bạn sách vở, đồ dùng học tập.
- Đến chơi nhà thăm bố ốm, chơi với em, đưa đón em giúp bạn.
- Tìm kiếm sự ủng hộ của những nhà tài trợ hảo tâm để giúp đỡ gia đình bạn.
...
Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 kì 2 Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm) Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông? (khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn)
A. Đường hẹp và xấu.
B. Người tham gia giao thông không chấp hành quy định của pháp luật về đi đường.
C. Người và phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
D. Pháp luật xử lí các vi phạm chưa nghiêm.
Câu 2 (0,5 điểm) Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm? (khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng)
A. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.
D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.
Câu 3 (0,5 điểm) Người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy? (khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng)
A. Dưới 15 tuổi;
B. Dưới 16 tuổi;
C. Dưới 17 tuổi;
D. Dưới 18 tuổi.
Câu 4 (1 điểm) Hãy ghi chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau:
A. Tất cả những người sống trên lãnh thổ Việt Nam đều là công dân Việt Nam. | |
B. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam. | |
C. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai, thì có quốc tịch Việt Nam và là công dân Việt Nam. | |
D. Người Việt Nam ở nước ngoài dù đã thôi quốc tịch Việt Nam và nhập quốc tịch nước ngoài, vẫn là công dân Việt Nam. |
II. TỰ LUẬN (7,5 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Theo em, những hành vi dưới đây vi phạm quyền gì của công dân mà em đã học:
a/ Con đến tuổi đi học mà cha mẹ không cho đến trường.
b/ Nhặt được thư của người khác mở ra xem.
c/ Chửi mắng, đánh đập người làm thuê.
d/ Tự ý vào nhà người khác khi không có mặt chủ nhà.
Câu 2 (2,5 điểm) Quyền trẻ em được nêu trong Công ước Liên hợp quốc có thể chia thành những nhóm quyền nào?
Hãy nêu 3 việc làm thực hiện quyền trẻ em và 3 việc làm vi phạm quyền trẻ em mà em biết.
Câu 3 (3 điểm) Em sẽ làm gì khi gặp những trường hợp sau?
a/ Em bị người khác xâm hại danh dự, nhân phẩm.
b/ Em nhặt được thư của người khác.
c/ Có người tự ý đòi vào khám xét nhà em.
Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 kì 2 - Đề 2
I. TRẮC NGHIỆM (4Đ)
Hãy chọn ý đúng nhất
Câu 1: Công ước liên hợp quốc ra đời vào năm?
a. Năm 1999
b. Năm 1989
c. Năm 1990
d. Năm 1898
Câu 2: Việt Nam gia nhập vào Công ước liên hợp quốc năm nào?
a. Năm 1999
b. Năm 1989
c. Năm 1990
d. Năm 1898
Câu 3: Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới gia nhập vào Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em?
a.Thứ 2
b. Thứ 3
c. Thứ 1
d. Thứ 4
Câu 4: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì?
a. Thể hiện quyền và bổn phận của mình
b. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước
c. Thể hiện trách nhiệm của công dân
d. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân
Câu 5: Công dân Việt Nam là:
a. Những người cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
b. Là người có quốc tịch Việt Nam
c. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài
d. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên
Câu 6: Được học tập,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền?
a. Quyền sống còn
b. Quyền bảo vệ
c. Quyền phát triển
d. Quyền tham gia
Câu 7: Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền?
a. Quyền sống còn
b. Quyền bảo vệ
c. Quyền phát triển
d. Quyền tham gia
Câu 8: Xác định công dân nước Việt Nam là?
a. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài .
b. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc
c. Người có quốc tịch Việt Nam
d. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt Nam
Câu 9: Hành vi xâm hại quyền trẻ em:
a. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em
b. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học
c. Khai sinh cho trẻ đúng qui định
d. Bắt trẻ em lao động quá sức
Câu 10: Đối tượng không phải là công dân Việt Nam là:
a. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù.
b. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn.
c. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài.
d. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên .
Câu 11: Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm?
a. Tín hiệu đèn, biển báo
b. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn
c. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
d. Tín hiệu đèn, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
Câu 12: Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ cần:
a. Sửa chữa, làm đường
b. Hạn chế lưu thông
c. Tăng cường xử phạt
d. Tuyệt đối chấp hành luật giao thông
Câu 13: Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen là biển báo:
a. Hiệu lệnh
b. Cấm
c. Chỉ dẫn
d. Nguy hiểm
Câu 14: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng là biển báo:
a. Hiệu lệnh
b. Cấm
c. Chỉ dẫn
d. Nguy hiểm
Câu 15: Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo:
a. Xe đạp được phép đi
b. Xe đạp chú ý nguy hiểm
c. Cấm đi xe đạp
d. Chỉ dẫn làn đi cho xe đạp
Câu 16: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình người đang đi bộ màu trắng là biển báo:
a. Đường dành cho người đi bộ
b. Người đi bộ không được phép đi
c. Nguy hiểm cho người đi bộ
d. Chỉ dẫn cho người đi bộ
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: Hiện nay ở nước ta tình hình tai nạn giao thông diễn ra nghiêm trọng và rất thương tâm. Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải làm gì? Hãy mô tả biển báo cấm đi xe đạp và biển báo nguy hiểm sắp đến trường học. (2,5 đ)
Câu 2: Công dân có quyền học tập như thế nào? Tại sao chúng ta phải học tập? Hãy cho biết bậc học nào bắt buộc hoàn thành? (3,5 đ)
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 môn GDCD
I. TRẮC NGHIỆM (4đ) Mỗi ý đúng đạt 0.25 đ
1b, 2c, 3a, 4b, 5b, 6c, 7a, 8c, 9d, 10 c, 11d, 12 d, 13b, 14 a, 15 c, 16a
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: (2,5 đ)
*Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông (0,5 đ): hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tính hiệu đèn, biển báo, (0,5 đ) vạch kẻ đường, cọc tiêu rào chắn, tường bảo vệ. (0,5 đ)
- Mô tả biển báo cấm đi xe đạp: có dạng hình tròn, viền đỏ, (0,25 đ) nền trắng, kí hiệu hình vẽ chiếc xe đạp màu đen. (0,25 đ)
- Mô tả biển báo nguy hiểm sắp đến trường học: hình tam giác đều, viền đỏ, (0,25 đ) nền vàng, kí hiệu hình vẽ em bé đang đi học màu đen (0,25 đ)
Câu 2: (3,5 đ)
* Học tập là quyền của công dân được thể hiện mỗi công dân có quyền học không hạn chế (0,5 đ), học bằng nhiều hình thức (0,5 đ) và có thể học suốt đời . (0,5 đ)
*Việc học tập đối với mỗi chúng ta là vô cùng quan trọng (0,5 đ).Có học tập mới có kiến thức, có hiểu biết (0,5 đ), được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội . (0,5 đ)
* Bậc học nào bắt buộc hoàn thành là bậc tiểu học . (0,5 đ)
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em | 4 câu | ||||||
1 điểm 10% | Số câu: 4 Số điểm: 1 Phần trăm: 10% | ||||||
Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 6 câu | ||||||
1,5 điểm 15% | Số câu: 6 Số điểm: 1,5 Phần trăm: 15% | ||||||
Thực hiện trật tự an toàn giao thông | 6 câu | Hiểu đảm bảo an toàn giao thông, mô tả biển báo | |||||
1,5 điểm 15% | Số câu: 1 Số điểm: 2,5 Phần trăm: 25% | Số câu: 7 Số điểm: 4 Phần trăm: 40% | |||||
Quyền và nghĩa vụ học tập | Biết được quyền học tập và ý nghĩa | ||||||
Số câu: 1 Số điểm: 3,5 Phần trăm: 35% | Số câu: 1 Số điểm: 3,5 Phần trăm: 35% | ||||||
Tổng | 4, 5 45% | 3 30% | 2,5 25% | 10 100% |
Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 kì 2 - Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM (4Đ)
Hãy chọn ý đúng nhất
Câu 1: Học tập giúp chúng ta:
a. Có kiến thức, hiểu biết
b. Hiểu biết, phát triển
c. Phát triển toàn diện, giúp ích cho mình
d. Có kiến thức, hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội
Câu 2: Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là:
a. Mầm non
b. Tiểu học
c. Trung học phổ thông
d. Đại học
Câu 3: Gia đình có trách nhiệm đối với việc học của con em mình là:
a. Cho con đi học
b. Nuôi dưỡng trẻ em
c. Tạo điều kiện để các em sống
d. Tạo điều kiện cho trẻ em hoàn thành nghĩa vụ học tập
Câu 4: Thực hiện công bằng giáo dục, miễn học phí cho học sinh tiểu học là trách nhiệm của:
a. Nhà nước
b. Nhà trường
c. Gia đình
d. Cơ quan giáo dục
Câu 5. Quyền học tập của công dân thể hiện:
a. Học không hạn chế, học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp
b. Học từ bậc mầm non đến sau đại học
c. Học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời
d. Học không hạn chế, học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp, học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời
Câu 6: Câu ca dao “Dốt đến đâu học lâu cũng biết” nói về điều gì
a. Quyền của công dân
b. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
c. Gia đình chăm lo việc học của trẻ em
d. Nhà trường tạo điều kiện cho người học
Câu 7: Khi có người lạ đến địa phương cư trú xin giấy gì ở địa phương
a. Tạm vắng
b. Cấp hộ khẩu
c. Tạm trú
d. Tạm đến
Câu 8: Khi rời khỏi địa phương đi làm ăn xa xin giấy gì ở địa phương
a. Tạm vắng
b. Cấp hộ khẩu
c. Tạm trú
d. Tạm đến
Câu 9: Trẻ em Việt nam có những nhóm quyền:
a. Quyền sống còn, quyền bảo vệ
b. Quyền phát triển, quyền tham gia
c. Quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia
d. Quyền bảo vệ, quyền tham gia
Câu 10: Tổ chức tiêm ngừa cho trẻ em là thể hiện nhóm quyền?
a. Quyền sống còn
b. Quyền bảo vệ
c. Quyền phát triển
d. Quyền tham gia
Câu 11: Công ước Liên Hợp Quốc chia làm mấy nhóm quyền?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 12: Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền?
a. Quyền sống còn
b. Quyền bảo vệ
c. Quyền phát triển
d. Quyền tham gia
Câu 13: Học tập giúp chúng ta:
a. Có kiến thức, hiểu biết
b. Hiểu biết, phát triển
c. Phát triển toàn diện, giúp ích cho mình
d. Có kiến thức, hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội
Câu 14: Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là:
a. Mầm non
b. Trung học phổ thông
c. Tiểu học
d. Đại học
Câu 15: Được học tập,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền?
a. Quyền sống còn
b. Quyền bảo vệ
c. Quyền phát triển
d. Quyền tham gia
Câu 16: Thực hiện công bằng giáo dục, miễn học phí cho học sinh tiểu học là trách nhiệm của:
a. Nhà nước
b. Gia đình
c. Nhà trường
d. Cơ quan giáo dục
2. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? Việt Nam gia nhập vào công ước Liên hợp quốc năm nào và là nước thứ mấy tham gia công ước này? (2 đ)
Câu 2: Công dân là gì? Quốc tịch để làm gì? Hãy cho biết như thế nào được gọi là người Mỹ gốc Việt hay còn gọi là Việt Kiều Mỹ (2 đ)
Câu 3: (2 đ)
Khi có người lạ đến địa phương cư trú, trưởng ấp bảo phải đến chính quyền khai báo, xin phép cư trú . Vậy theo em cần đi đến đâu để xin phép và xin phép gì?
Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được hiểu như thế nào?
Đáp án đề thi dự bị môn GDCD học kì 2 lớp 6
1. TRẮC NGHIỆM (4Đ) Mỗi ý đúng đạt 0.25 đ
1d, 2 b, 3d, 4a, 5d, 6b, 7c, 8a, 9c, 10 d, 11c, 12 a, 13d
14 c, 15 c, 16a
2. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: (2 đ)
*Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm 1989 (0,5 đ) . Việt Nam gia nhập vào công ước Liên hợp quốc năm 1990 (0,5 đ) là nước thứ hai trên thế giới (0,25 đ) và là nước đầu tiên ở Châu Á tham gia công ước này (0,25 đ)
Câu 2: (2 đ)
Công dân là người dân của một nước(0,25 đ).
Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước (0,25 đ).
Công dân Việt Nam có quốc tịch Việt Nam . (0,25 đ).
*Người Mỹ gốc Việt hay còn gọi là Việt Kiều Mỹ là người Việt Nam có quốc tịch Việt Nam (0,5 đ). sang Mỹ làm ăn sinh sống bỏ quốc tịch Việt Nam(0,5 đ). nhập quốc tịch Mỹ . (0,25 đ).
Câu 3: (2 đ)
*Phải đến Ủy ban nhân dân xã (0,25 đ) đăng ký tạm trú (0,25 đ)
*Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được hiểu là công dân được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở (0,5 đ). Không ai tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự đồng ý, (0,5 đ) trừ trường hợp pháp luật cho phép . (0,5 đ)
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em | 4 câu | Biết năm ra đời. Năm Việt Nam gia nhập vào | |||||
1 điểm 10% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Phần trăm: 20% | Số câu: 5 Số điểm: 3 Phần trăm: 30% | |||||
Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 6 câu | Hiểu công dân Việt Nam, giải thích Việt kiều | |||||
1,5 điểm 15% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Phần trăm: 20% | Số câu: 7 Số điểm: 3,5 Phần trăm: 35% | |||||
Quyền được đảm bảo về chỗ ở | 2câu | Hiểu được quyền bất khả xâm phạm chỗ ở, biết tạm trú, tạm vắng | |||||
0,5 điểm 5% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Phần trăm: 20% | Số câu: 3 Số điểm: 2,5 Phần trăm: 25% | |||||
Quyền và nghĩa vụ học tập | 4 câu | ||||||
1 điểm 10% | Số câu: 4 Số điểm: 1 Phần trăm: 10% | ||||||
Tổng | 4 40% | 4 40% | 2 20% | 10 100% |
Đề thi học kì 2 lớp 6 tải nhiều nhất
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm học 2018 - 2019
- 10 đề thi thử học kì 2 môn Toán lớp 6
- Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6
- Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
- Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6
Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 6 khác:
- Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm học 2014-2015 trường THCS Trần Quốc Toản, Ninh Thuận
- Đề kiểm tra học kì II môn Giáo dục công dân lớp 6 - Tỉnh Đồng Nai
- Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2014-2015 trường THCS Thạnh Đông, Tây Ninh
Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.