Các số có 6 chữ số mà tổng các chữ số đều bằng 53 là:
899 999 ; 989 999 ; 998 999 ; 999 899 ; 999 989 ; 999 998
Đề luyện thi Học sinh giỏi lớp 4 môn Toán số 8 là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 4 hay cho các em học sinh luyện tập, nhằm giúp các em rèn luyện kĩ năng giải bài tập Toán nâng cao lớp 4.
Các số có 6 chữ số mà tổng các chữ số đều bằng 53 là:
899 999 ; 989 999 ; 998 999 ; 999 899 ; 999 989 ; 999 998
Biểu đồ về số cây trồng của các lớp khối 4.
Số cây lớp 4A là: 5 × 4 = 20 (cây)
Số cây lớp 4B là: 5 × 6 = 30 (cây)
Lớp 4B trồng nhiều hơn lớp 4A là: 30 - 20 = 10 (cây)
Ta tính nửa chu vi hình chữ nhật:
130 : 2 = 65 (m)
Vì chiều rộng tăng 5m và chiều dài giảm đi 5m thì diện tích không thay đổi nên chiều dài và chiều rộng của thửa đất hơn kém nhau 5 m
Chiều dài thửa đất là: (65 + 5) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng thửa đất là: 35 – 5 = 30 (m)
Diện tích thửa đất là: 30 × 35 = 1 050 (m2)
3 tập giấy và 3 quyển vở có giá là:
11200 - 6100 = 5100 (đồng)
Giá 1 tập giấy là:
6100 - 5100 = 1000 (đồng)
Giá 1 quyển vở là:
[5100 - (3 × 1000)] : 3 = 700 (đồng)
Mỗi thùng có số lít xăng là: 22 848 : 16 = 1 428 (lít)
11 thùng có số lít xăng là: 1 428 × 11 = 15 708 (lít)
Còn lại số lít xăng là: 22 848 - 15 708 = 7 140 (lít)
\(x:\frac{1}{3}=\frac{2}{15}\times\frac{5}{8}\)
Đổi 12 tấn 47 kg = 12 047 kg
Số gạo ở kho thứ nhất là: (12 047 + 135) : 2 = 6 091 (kg)
Số gạo ở kho thứ hai là: 12 047 - 6 091 = 5 956 (kg)
10m² 81cm² = ......... cm²
10m² 81cm² = ......... cm² = 100 000 cm2 + 81 cm2 = 100 081 cm2
9 kg gạo tẻ có giá tiền là: 15 000 × 9 = 135 000 (đồng)
11 kg gạo nếp có giá tiền là: 17 000 × 11 = 187 000 (đồng)
Cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: 9 + 11 = 20 (kg)
Trung bình giá tiền mỗi ki-lô-gam gạo là: (135 000 + 187 000) : 20 = 16 100 (đồng)