Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án

Mô tả thêm:

Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán được Vndoc biên soạn với đáp án chi tiết kèm theo, giúp các em tham khảo, chuẩn bị đầy đủ trước bài thi chính thức của mình và tự đánh giá điểm số cho bản thân. Bài ôn thi được trình bày theo hình thức trắc nghiệm và có thể kiểm tra đáp án sau khi nộp bài!

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 12 câu
  • Số điểm tối đa: 12 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình thang có diện tích 357 m2. Sau khi mở rộng đáy nhỏ thêm 3 m và đáy lớn thêm 5 m thì diện tích tăng thêm 48 m2. Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất biết ban đầu đáy lớn hơn đáy nhỏ là 8,8 m.

    Student

    Vậy mảnh đất có đáy bé là 25,35 m, đáy lớn là 34,15 m.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình thang có diện tích 357 m2. Sau khi mở rộng đáy nhỏ thêm 3 m và đáy lớn thêm 5 m thì diện tích tăng thêm 48 m2. Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất biết ban đầu đáy lớn hơn đáy nhỏ là 8,8 m.

    Student

    Vậy mảnh đất có đáy bé là 25,35 m, đáy lớn là 34,15 m.

    Chiều cao của hình thang là:

    48 x 2 : (3 + 5) = 12 (m)

    Tổng của đáy lớn và đáy nhỏ là:

    357 x 2 : 12 = 59,5 (m)

    Đáy lớn của mảnh đất là:

    (59,5 + 8,8) : 2 = 34,15 (m)

    Đáy nhỏ của mảnh đất là:

    34,15 - 8,8 = 25,35 (m)

    Đáp số: Đáy lớn: 34,15 m

    Đáy bé là: 25,35 m

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Một người bán chiếc quạt với giá 200 000 đồng thì được lãi 10% trong giá bán.

    Vậy để lãi 15% giá gốc thì phải bán chiếc quạt với giá 207000 || 207 000 đồng.

    Đáp án là:

    Vậy để lãi 15% giá gốc thì phải bán chiếc quạt với giá 207000 || 207 000 đồng.

    Giá gốc của chiếc quạt là:

    200 000 - 200 000 x 10% = 180 000 (đồng)

    15% giá gốc là:

    180 000 x 15% = 27 000 (đồng)

    Vậy để lãi 15% giá gốc thì chiếc quạt có giá tiền là:

    180 000 + 27 000 = 207 000 (đồng)

    Đáp số: 207 000 đồng.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng.

     Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,75 m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1,5 m. Vậy khi bánh xe bé lăn được 20 vòng thì bánh xe lớn lăn được:

    Mục này có hình ảnh của: cu sinh

    Bài giải

    Chu vi của bánh xe nhỏ là:

    3,14 x 2 x 0,75 = 4,71 (m)

    Khi bánh xe nhỏ lăn 20 vòng, máy kéo đi được số mét là:

    4,71 x 20 = 94,2 (m)

    Chu vi của bánh xe lớn là:

    3,14 x 2 x 1,5 = 9,42 (m)

    Bán xe nhỏ lăn 20 vòng thì bánh xe lớn lăn được số vòng là:

    94,2 : 9,42 = 10 (vòng)

    Đáp số: 10 vòng.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

    Studying

    Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.

    Đáp án là:

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

    Studying

    Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.

    Vì mỗi học sinh trồng số cây như nhau nên số học sinh tỉ lệ với số cây trồng được.

    Do đó số cây lớp 4A trồng được bằng \frac{33}{28} số cây lớp 4B trồng được.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    33 - 28 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    25 : 5 = 5 (cây)

    Lớp 4a trồng được số cây là:

    5 x 33 = 165 (cây)

    Lớp 4B trồng số cây là:

    5 x 28 = 140 (cây)

    Đáp số: Lớp 4A: 165 cây; lớp 4B: 140 cây.

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Nhà em có 3 người, mẹ em đã chuẩn bị đủ số gạo để ăn trong 6 ngày, mỗi ngày 2 bữa. Nhưng nhà em có thêm 1 người nữa đến. Hỏi số gạo đó bây giờ đủ cho nhà em ăn trong bao nhiêu ngày, mỗi ngày 3 bữa (mỗi bữa, mỗi người đều ăn như nhau)?

    Đáp số: 3 ngày.

    Đáp án là:

    Nhà em có 3 người, mẹ em đã chuẩn bị đủ số gạo để ăn trong 6 ngày, mỗi ngày 2 bữa. Nhưng nhà em có thêm 1 người nữa đến. Hỏi số gạo đó bây giờ đủ cho nhà em ăn trong bao nhiêu ngày, mỗi ngày 3 bữa (mỗi bữa, mỗi người đều ăn như nhau)?

    Đáp số: 3 ngày.

    Có thêm một người nữa đến nên gia đình em có số người là:

    3 + 1 = 4 (người)

    Thời gian 3 người ăn hết số gạo đó ngày 1 bữa là: 

    6 x 2 = 12 (ngày)

    Thời gian 1 người ăn hết số gạo đó ngày 1 bữa là:

    12 x 3 = 36 (ngày)

    Thời gian 1 người ăn hết số gạo đó ngày 3 bữa là:

    36 : 3 = 12 (ngày)

    Thời gian 4 người ăn hết số gạo đó ngày 3 bữa là:

    12 : 4 = 3 (ngày)

    Đáp số: 3 ngày

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 8 m. Biết tổng diện tích đáy và xung quanh thành bể là 212 m2. Hỏi bể bơi sâu bao nhiêu mét?

    Chiều cao của bể bơi là 2 m.

    Đáp án là:

    Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 8 m. Biết tổng diện tích đáy và xung quanh thành bể là 212 m2. Hỏi bể bơi sâu bao nhiêu mét?

    Chiều cao của bể bơi là 2 m.

     Bài giải

    Diện tích đáy bể là:

    15 x 8 = 120 (m2)

    Diện tích xung quanh thành bể là:

    212 - 120 = 92 (m2)

    Chu vi đáy bể là:

    (15 + 8) x 2 = 46 (m)

    Chiều cao của bể bơi là:

    92 : 46 = 2 (m)

    Đáp số: 2 m.

  • Câu 7: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Lan đi bộ từ 6 giờ 55 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Trên đường đến trường, Lan dừng lại mua đồ ăn sáng hết 10 phút. Khoảng cách từ nhà Lan đến trường là 450 m. Tính vận tốc đi bộ của Lan.

    Vận tốc đi bộ của Lan là 1,5 m/giây.

    Đáp án là:

    Lan đi bộ từ 6 giờ 55 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Trên đường đến trường, Lan dừng lại mua đồ ăn sáng hết 10 phút. Khoảng cách từ nhà Lan đến trường là 450 m. Tính vận tốc đi bộ của Lan.

    Vận tốc đi bộ của Lan là 1,5 m/giây.

     Bài giải

    Thời gian Lan đi từ nhà đến trường là:

    7 giờ 10 phút - 6 giờ 55 phút - 10 phút = 5 phút = 300 giây

    Vận tốc đi bộ của Lan là:

    450 : 300 = 1,5 (m/giây)

    Đáp số: 1,5 m/giây.

  • Câu 8: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một thuyền máy đi trên một khúc sông từ A đến B. Khi đi xuôi dòng thì hết 3 giờ còn khi về ngược dòng hết 5 giờ. Hỏi khúc sông từ A đến B dài bao nhiêu biết vận tốc khi đi hơn vận tốc khi về là 12 km/h.

    Education

    Khúc sông từ A đến B dài 90 km.

    Đáp án là:

    Một thuyền máy đi trên một khúc sông từ A đến B. Khi đi xuôi dòng thì hết 3 giờ còn khi về ngược dòng hết 5 giờ. Hỏi khúc sông từ A đến B dài bao nhiêu biết vận tốc khi đi hơn vận tốc khi về là 12 km/h.

    Education

    Khúc sông từ A đến B dài 90 km.

     Trên cùng một đoạn đường, ta có thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc. 

    Vì thời gian khi xuôi dòng so với thời gian khi ngược dòng là \frac{3}{5} nên vận tốc xuôi dòng bằng \frac{5}{3} vận tốc ngược dòng. 

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Vận tốc khi thuyền xuôi dòng là:

    12 : 2 x 5 = 30 (km/giờ)

    Khúc sông từ A đến B dài là: 

    30 x 3 = 90 (km)

    Đáp số: 90 km.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tính nhanh: \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4)\right.}

    Kết quả bằng 0

    Đáp án là:

    Tính nhanh: \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4)\right.}

    Kết quả bằng 0

    \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}

    =\frac{0,5\times40-(0,5\times20)\times(8\times0,25)\times(0,1\times10)}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}

    =\frac{0,5\times40-10\times2\times1}{128:8\times16\times\left(4+52:4)\right.}

    =\frac{20-20}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}

    =\frac{0}{128:8\times16\times\left(4+52:4)ight.}=0

  • Câu 10: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau:

    Phân số tối giản

    Số thập phân

    Tỉ số phần trăm

    \frac{7}{25}0,2828%||28 %
    13
    25
    0,52

    52%

    13
    40
    0,325

    32,5%||32,5 %

    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau:

    Phân số tối giản

    Số thập phân

    Tỉ số phần trăm

    \frac{7}{25}0,2828%||28 %
    13
    25
    0,52

    52%

    13
    40
    0,325

    32,5%||32,5 %

  • Câu 11: Vận dụng

    Trong hộp có 3 quả bóng màu xanh và 2 quả bóng màu trắng. Nam lấy ra 2 quả bóng, quan sát màu bóng lấy được rồi trả lại vào trong hộp. Thực hiện như vậy liên tục một số lần, kết quả được ghi vào bảng kiểm đếm sau:

    Màu bóng xuất hiện2 bóng xanh1 xanh, 1 trắng2 trắng
    Số lần xuất hiện354

    Tỉ số của số lần không có bóng màu xanh xuất hiện và tổng số lần lấy bóng là:

    1
    3
    Đáp án là:
    Màu bóng xuất hiện2 bóng xanh1 xanh, 1 trắng2 trắng
    Số lần xuất hiện354

    Tỉ số của số lần không có bóng màu xanh xuất hiện và tổng số lần lấy bóng là:

    1
    3
  • Câu 12: Thông hiểu

    Biểu đồ quạt tròn dưới đây cho biết tỉ lệ phần trăm của một số loại cây có trong vườn nhà bác Hai. Biết trong vườn có tất cả 200 cây ăn quả. Khẳng định nào sau đây không đúng?

    Trong vườn có số cây táo là: 200 x 15% = 30 (cây)

    Trong vườn có số cây bưởi là: 200 x 32,5% = 65 (cây)

    Trong vườn có số cây cam là: 200 x 37,5% = 75 (cây)

    Trong vườn có số cây hồng xiêm là: 200 x 15% = 30 (cây)

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Ngoc Nguyen
    Ngoc Nguyen

    😅


    Thích Phản hồi 20:21 06/08
  • Chin pham thi
    Chin pham thi

    xong rồi

    Thích Phản hồi 20:26 03/10
  • Toan Do
    Toan Do

    ờm


    Thích Phản hồi 21:47 27/10
  • phạm lê phúc thịnh
    phạm lê phúc thịnh

    quá là oách xà lách

    Thích Phản hồi 13:20 01/11