Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án

Mô tả thêm:

Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán được Vndoc biên soạn với đáp án chi tiết kèm theo, giúp các em tham khảo, chuẩn bị đầy đủ trước bài thi chính thức của mình và tự đánh giá điểm số cho bản thân. Bài ôn thi được trình bày theo hình thức trắc nghiệm và có thể kiểm tra đáp án sau khi nộp bài!

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 12 câu
  • Số điểm tối đa: 12 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng.

     Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,75 m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1,5 m. Vậy khi bánh xe bé lăn được 20 vòng thì bánh xe lớn lăn được:

    Mục này có hình ảnh của: cu sinh

    Bài giải

    Chu vi của bánh xe nhỏ là:

    3,14 x 2 x 0,75 = 4,71 (m)

    Khi bánh xe nhỏ lăn 20 vòng, máy kéo đi được số mét là:

    4,71 x 20 = 94,2 (m)

    Chu vi của bánh xe lớn là:

    3,14 x 2 x 1,5 = 9,42 (m)

    Bán xe nhỏ lăn 20 vòng thì bánh xe lớn lăn được số vòng là:

    94,2 : 9,42 = 10 (vòng)

    Đáp số: 10 vòng.

  • Câu 2: Vận dụng

    Quãng đường AB dài 45 km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi xe đạp 6 km rồi tiếp tục đi bằng ô tô trong 45 phút nữa thì đến nơi. Hỏi vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

     Bài giải

    Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:

    45 - 6 = 39 (km)

    Đổi 45 phút = 0,75 giờ

    Vận tốc của ô tô là:

    39 : 0,75 = 52 (km/giờ)

    Đáp số: 52 km/giờ.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Nhà em có 3 người, mẹ em đã chuẩn bị đủ số gạo để ăn trong 6 ngày, mỗi ngày 2 bữa. Nhưng nhà em có thêm 1 người nữa đến. Hỏi số gạo đó bây giờ đủ cho nhà em ăn trong bao nhiêu ngày, mỗi ngày 3 bữa (mỗi bữa, mỗi người đều ăn như nhau)?

    Đáp số: 3 ngày.

    Đáp án là:

    Nhà em có 3 người, mẹ em đã chuẩn bị đủ số gạo để ăn trong 6 ngày, mỗi ngày 2 bữa. Nhưng nhà em có thêm 1 người nữa đến. Hỏi số gạo đó bây giờ đủ cho nhà em ăn trong bao nhiêu ngày, mỗi ngày 3 bữa (mỗi bữa, mỗi người đều ăn như nhau)?

    Đáp số: 3 ngày.

    Có thêm một người nữa đến nên gia đình em có số người là:

    3 + 1 = 4 (người)

    Thời gian 3 người ăn hết số gạo đó ngày 1 bữa là: 

    6 x 2 = 12 (ngày)

    Thời gian 1 người ăn hết số gạo đó ngày 1 bữa là:

    12 x 3 = 36 (ngày)

    Thời gian 1 người ăn hết số gạo đó ngày 3 bữa là:

    36 : 3 = 12 (ngày)

    Thời gian 4 người ăn hết số gạo đó ngày 3 bữa là:

    12 : 4 = 3 (ngày)

    Đáp số: 3 ngày

  • Câu 4: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một người đi từ A đến B như mọi ngày. Hôm nay, sau khi đi được 12 km thì người đó phải quay lại về A nên đến B muộn hơn 45 phút so với thường ngày.

    Vậy vận tốc hôm nay của người đó là 32 km/h.

    Đáp án là:

    Một người đi từ A đến B như mọi ngày. Hôm nay, sau khi đi được 12 km thì người đó phải quay lại về A nên đến B muộn hơn 45 phút so với thường ngày.

    Vậy vận tốc hôm nay của người đó là 32 km/h.

     Bài giải

    Đổi 45 phút = 0,75 giờ

    Quãng đường người đó phải đi thêm là:

    12 x 2 = 24 (km)

    Vận tốc của người đó hôm nay là:

    24 : 0,75 = 32 (km/h)

    Đáp số: 32 km/h.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tỉ số \frac{11}{25} viết dưới dạng phần trăm là:

     Ta có: \frac{11}{25}=\frac{44}{100}=44\%

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Dũng có số viên bi gấp 4 lần số viên bi của Bình, biết rằng nếu Dũng cho Bình 15 viên thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? 

    Education

    Dũng có 40 viên bi, Bình có 10 viên bi.

    Đáp án là:

    Dũng có số viên bi gấp 4 lần số viên bi của Bình, biết rằng nếu Dũng cho Bình 15 viên thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? 

    Education

    Dũng có 40 viên bi, Bình có 10 viên bi.

     Bài giải

    Dũng hơn Bình số viên bi là:

    15 x 2 = 30 (viên bi)

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    4 - 1 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần hay số viên bi của Bình là:

    30 : 3 = 10 (viên bi)

    Số viên bi của Dũng là:

    10 x 4 = 40 (viên)

    Đáp số: Dũng có 40 viên bi

    Bình có 10 viên bi.

  • Câu 7: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 8 m. Biết tổng diện tích đáy và xung quanh thành bể là 212 m2. Hỏi bể bơi sâu bao nhiêu mét?

    Chiều cao của bể bơi là 2 m.

    Đáp án là:

    Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 8 m. Biết tổng diện tích đáy và xung quanh thành bể là 212 m2. Hỏi bể bơi sâu bao nhiêu mét?

    Chiều cao của bể bơi là 2 m.

     Bài giải

    Diện tích đáy bể là:

    15 x 8 = 120 (m2)

    Diện tích xung quanh thành bể là:

    212 - 120 = 92 (m2)

    Chu vi đáy bể là:

    (15 + 8) x 2 = 46 (m)

    Chiều cao của bể bơi là:

    92 : 46 = 2 (m)

    Đáp số: 2 m.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

     Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 40 học sinh trong một lớp bán trú. 

     Có bao nhiêu học sinh được đưa đến trường bằng ô tô và xe máy?

     Bài giải

    Tỉ số phần trăm học sinh được đưa đến trường bằng ô tô và xe máy là:

    5% + 20% = 25%

    Số học sinh được đưa đến trường bằng ô tô và xe máy là:

    40 x 25% = 10 (học sinh)

    Đáp số: 10 học sinh.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Lúa sau khi phơi bị giảm đi 2% khối lượng ban đầu, sau khi khơi xong số lúa chỉ còn lại 39,2 tạ. Hỏi số lúa đó trước khi phơi nặng bao nhiêu tạ?

    Khối lượng lúa trước khi phơi là 40tạ.

    Đáp án là:

    Khối lượng lúa trước khi phơi là 40tạ.

    Bài giải

    Phần trăm khối lượng lúa còn lại sau khi phơi là:

    100% - 2% = 98%

    Khối lượng lúa trước khi phơi là:

    39,2 : 98% = 40 (tạ)

    Đáp số: 40 tạ.

  • Câu 10: Vận dụng

    Hà tung một vật hình tròn có hai mặt màu xanh và màu đỏ 12 lần. Tỉ số của số lần mặt màu xanh xuất hiện và số lần mặt màu đỏ xuất hiện là \frac{1}{2}. Hỏi mặt màu đỏ đã xuất hiện bao nhiêu lần?

    Số lần xuất hiện mặt màu đỏ là 8 lần.

    Đáp án là:

    Số lần xuất hiện mặt màu đỏ là 8 lần.

    Cách 1: Tỉ số của số lần mặt màu xanh xuất hiện và số lần mặt màu đỏ xuất hiện là \frac{1}{2}

    hay tỉ số của số lần mặt màu đỏ xuất hiện và tổng số lần tung là \frac{2}{3}

    Vậy số lần xuất hiện mặt màu đỏ là:

    12\times\frac{2}{3}=8 (lần)

    Đáp số: 8 lần.

    Cách 2: Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 2 = 3 (phần)

    Số lần xuất hiện mặt màu đỏ là:

    12 : 3 x 2 = 8 (lần)

    Đáp số: 8 lần.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình thang có diện tích 357 m2. Sau khi mở rộng đáy nhỏ thêm 3 m và đáy lớn thêm 5 m thì diện tích tăng thêm 48 m2. Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất biết ban đầu đáy lớn hơn đáy nhỏ là 8,8 m.

    Student

    Vậy mảnh đất có đáy bé là 25,35 m, đáy lớn là 34,15 m.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình thang có diện tích 357 m2. Sau khi mở rộng đáy nhỏ thêm 3 m và đáy lớn thêm 5 m thì diện tích tăng thêm 48 m2. Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất biết ban đầu đáy lớn hơn đáy nhỏ là 8,8 m.

    Student

    Vậy mảnh đất có đáy bé là 25,35 m, đáy lớn là 34,15 m.

    Chiều cao của hình thang là:

    48 x 2 : (3 + 5) = 12 (m)

    Tổng của đáy lớn và đáy nhỏ là:

    357 x 2 : 12 = 59,5 (m)

    Đáy lớn của mảnh đất là:

    (59,5 + 8,8) : 2 = 34,15 (m)

    Đáy nhỏ của mảnh đất là:

    34,15 - 8,8 = 25,35 (m)

    Đáp số: Đáy lớn: 34,15 m

    Đáy bé là: 25,35 m

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tính nhanh:

    23,2 x 14,5 + 23,2 x 41,5 + 77,8 x 56

    Kết quả là 5 600||5600

    Đáp án là:

    Tính nhanh:

    23,2 x 14,5 + 23,2 x 41,5 + 77,8 x 56

    Kết quả là 5 600||5600

     23,2 x 14,5 + 23,2 x 41,5 + 77,8 x 56

    = 23,2 x (14,5 + 41,5) + 77,8 x 56

    = 23,2 x 56 + 77,8 x 56

    = (23,2 + 77,8) x 56

    = 100 x 56

    = 5 600

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán có đáp án Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Ngoc Nguyen
    Ngoc Nguyen

    😅


    Thích Phản hồi 20:21 06/08
  • Chin pham thi
    Chin pham thi

    xong rồi

    Thích Phản hồi 20:26 03/10
  • Toan Do
    Toan Do

    ờm


    Thích Phản hồi 21:47 27/10
  • phạm lê phúc thịnh
    phạm lê phúc thịnh

    quá là oách xà lách

    Thích Phản hồi 13:20 01/11