Đề thi Hóa giữa kì 2 lớp 8 năm 2021 - 2022 Đề 2
Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 năm 2021 - 2022
Đề thi Hóa giữa kì 2 lớp 8 năm 2021 - 2022 Đề 2 được VnDoc biên soạn là đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 8 có đáp án. Giúp đánh giá học năng lực, học sinh thông qua bài thi giữa kì 2 Hóa 8. Nội dung đề thi bám sát kiến thức đã được học trên lớp, đảm bảo đánh giá đúng các kĩ năng, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Mời các bạn tham khảo.
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2021- 2022 - Đề 1
- Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
- Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA 8
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 2
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
A. NO2, CO, Na2O, FeO
B. NO2,CO, Na2O, CaO
C. SO2, CO2, FeO, CaO
D. SO2, CO2, Na2O, CaO
Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3 là
A. Crom oxit
B. Crom (II) oxit
C. Đicrom trioxit
D. Crom (III) oxit
Câu 3. Sự cháy là:
A. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
B. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
C. Sự oxi hóa nhưng không phát sáng
D. Sự oxi hóa nhưng không tỏa nhiệt
Câu 4. Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra
A. sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
B. sự khử H2 tạo thành H2O.
C. sự oxi hoá CuO tạo ra Cu.
D. sự phân hủy CuO thành Cu.
Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp
A. Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑
B. CaO + H2O → Ca(OH)2
C. CaCO3 → CaO + CO2↑
D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Câu 6. Oxit nào sau đây giàu oxi nhất?
A. Al2O3.
B. N2O3.
C. P2O5.
D. Fe3O4.
Câu 7. Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm?
A. KClO3, NaNO3, không khí.
B. KClO3, BaCO3, KMnO4.
C. KMnO4, KClO3, NaNO3.
D. KMnO4, KClO3.
Câu 8. Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?
A. Khi úp cốc lên, vì không có gió nên cây nến tắt.
B. Khi úp cốc lên, không khí trong cốc bị cháy hết nên nến tắt.
C. Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.
D. Khi úp cốc lên, khí oxygen và khí carbon dioxide bị cháy hết nên nến tắt.
Câu 9. Oxit của một nguyên tố R (có hóa trị II trong hợp chất) có chứa 20% oxi về khối luợng. Nguyên tố R là
A. Ca.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 10. Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 8 gam oxi. Sau phản ứng thu được thể tích khí SO2 (đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy giữa oxi và các chất sau:
a) K, Mg, Al, Fe.
b) P, CO, C2H4
Câu 2. (2,5 điểm) Dùng khí hiđro để khử hết 50 gam hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.
Câu 3. (1,5 điểm) Phân loại các oxit sau và gọi tên
MgO, Al2O3, SO2, Fe2O3, P2O5, N2O, SiO2, CaO
Câu 4. (1 điểm) Phân tích một oxit của lưu huỳnh người ta thấy cứ 2 phần khối lượng S thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định công thức của oxit lưu huỳnh?
-------------Hết------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 HÓA 8
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
1D | 2C | 3B | 4A | 5B |
6B | 7D | 8C | 9C | 10A |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
a) 4K + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Na2O
2Mg+ O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)CaO
2Al + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Al2O3
3Fe + 2O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)Fe3O4
b) 4P + 5O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5
2CO + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2
C2H4 + 3O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2 + 2H2O
Câu 2.
mFe2O3 = 80%.50 = 40 (g)
=>nFe2O3 = 40/160 = 0,25 (mol)
mCuO = 50- 40= 10 (g)
=> nCuO =10/80=0,125 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2Fe + 3H2O
0,75 → 0,75
CuO + H2\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)Cu + H2O
0,125 → 0,125
ΣH2= 0,75 + 0,125 = 0,875 (mol)
=>VH2 = 0,875.22,4 = 19,6 (lít)
Câu 3.
Oxit axit:
SO2 → Lưu huỳnh đioxit
P2O5 → Đi photpho pentaoxit
N2O → đi nito oxit
SiO2 → silic đioxit
Oxit bazo:
MgO → Magie oxit
Al2O3 → Nhôm oxit
Fe2O3 →Sắt (III) oxit
CaO → canxi oxit
Câu 4.
Gọi x, y lần lượt là số ml của S và O
Do tỉ lệ số mol của các chất chình là tỉ lệ giữa sô phân tử của nguyên tố cấu tạo nên chất
⇒ Công thức tổng quát SxOy
Theo đề bài, ta có: mS/mO = 2/3
=> 32x/16y = 2/3
=> 96/x = 32/y
=> x/y = 32/96 = 1/3
=> x = 1;
y = 3
=> Công thức hóa học: SO3
.................................
Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Đề thi Hóa giữa kì 2 lớp 8 năm 2021 - 2022 Đề 2, nội dung đề thi gòm 2 phần:Tự luận và trắc nghiệm. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.