Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử
Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là
Trong nguyên tử: proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm, neutron không mang điện tích.
Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 tháng 9, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!
Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử
Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là
Trong nguyên tử: proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm, neutron không mang điện tích.
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Số hạt neutron của nguyên tử
Số hạt neutron của nguyên tử có kí kiệu là
Số hạt neutron của nguyên tử có kí kiệu là: N = A – Z = 16 – 8 = 8
Đối tượng nghiên cứu của hóa học
Hóa học nghiên cứu về
Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.
Xác định khẳng định không chính xác
Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
Điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C.
⇒ Số electron = ≈ 26 = số proton.
Không có dữ kiện nào để kết luận R có 26 neutron.
Xác định các nguyên tử đồng vị
Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
Các nguyên tử là đồng vị của nhau khi có cùng số proton và khác số neutron.
⇒ Cả 1 và 2; 3 và 4 là đồng vị của nhau.
Nguyên tố có kí hiệu là C
Nguyên tố nào sau đây có kí hiệu là C?
Nguyên tố carbon có kí hiệu là C.
Tính số hạt electron trong Al
Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu?
Số hạt mang điện dương là proton: p = 13.
⇒ Số hạt electron trong Al là e = 13.
Tính số loại phân tử O2
Trong tự nhiên, oxygen có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
Phân tử O2 được cấu tạo từ 2 nguyên tử O
⇒ Có tổng cộng 6 cách kết hợp để tạo thành phân tử O2.
| (1) 16O16O | (2) 16O17O | (3) 16O18O |
| (4) 17O17O | (5) 17O18O | (6) 18O18O |
Nguyên tử khối của một nguyên tử
Nguyên tử khối của một nguyên tử bằng
Nguyên tử khối của một nguyên tử bằng số khối.
Tìm phát biểu đúng
Cho 4 nguyên tố: ,
,
,
. Phát biểu đúng là:
Z và T đều có Z = 9 ⇒ thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Điện tích của electron
Điện tích của electron là
Điện tích của electron là: qe = –1,602.10–19 C.
Tính khối lượng của F theo đơn vị kg
Khối lượng của fluorine (F) theo amu là 19,1608. Khối lượng fluorine theo đơn vị kg là
Ta có: 1 amu = 1,66.10–24 g = 1,66.10–27 kg
Khối lượng fluorine theo đơn vị kg là: mF = 19,1608.1,66.10–27 = 31,807.10–27 (kg)
Tìm phát biểu đúng
Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng?
1 mol X và 1 mol nguyên tử hydrogen đều chứa 1.6,02.1023 nguyên tử.
Kí hiệu hóa học của nguyên tử X
Một nguyên tử X gồm 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là
A = P + N = 19 + 20 = 39
⇒ Nguyên tử X có kí hiệu là
Tính số hạt proton trong X
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 40, trong đó tỉ lệ giữa hai loại hạt trong hạt nhân là 14/13. Số hạt proton của X là
Gọi số proton, electron và neutrong trong nguyên tử nguyên tố X lần lượt là P, N, E.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Vậy số hạt proton của X là 13.
Thành phần không bị lệch hướng trong trường điện
Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?
Thành phần không bị lệch hướng trong trường điện phải không mang điện.
Nguyên tử hydrogen trung hòa về điện ⇒ không bị lệch hướng trong trường điện.
Điện tích hạt nhân của nguyên tử sodium
Nguyên tử sodium có 11 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử sodium là
Nguyên tử sodium có số proton = số electron = 11.
⇒ Điện tích hạt nhân nguyên tử là: +11.
Xác định số khối của nguyên tử phosphorus
Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 15 electron và 16 neutron. Số khối của nguyên tử phosphorus là
Số khối của nguyên tử phosphorus là: A = N + P = 15 + 16 = 31
Tính khối lượng riêng của aluminium
Giả thiết nguyên tử aluminium (Al) có bán kính 1,43 và có nguyên tử khối là 27. Trong tinh thể các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Khối lượng riêng của aluminium có giá trị là
Thể tích 1 nguyên tử Al là:
Thể tích của 1 mol nguyên tử Al là:
V' = 1,225.10–23.6,02.1023 = 7,3745 (cm3)
Khối lượng riêng của aluminium có giá trị là:
Ở mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Hiện tượng sau đây là hiện tượng hóa học:
a) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. Sai || Đúng
b) Khí methane (CH4) cháy tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước. Đúng || Sai
c) Hòa tan acetic acid (CH3COOH) vào nước được dung dịch acetic acid loãng dùng làm giấm ăn. Sai || Đúng
d) Mở nút chai nước giải khát loại có gas thấy có bọt sủi lên. Sai || Đúng
Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Hiện tượng sau đây là hiện tượng hóa học:
a) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. Sai || Đúng
b) Khí methane (CH4) cháy tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước. Đúng || Sai
c) Hòa tan acetic acid (CH3COOH) vào nước được dung dịch acetic acid loãng dùng làm giấm ăn. Sai || Đúng
d) Mở nút chai nước giải khát loại có gas thấy có bọt sủi lên. Sai || Đúng
a) sai. Hiện tượng vật lí vì thủy tinh chỉ chuyển từ thể rắn thành thể lỏng
b) đúng. Hiện tượng hóa học vì khí methane bị biến đổi tạo thành chất mới là khí carbon dioxide và hơi nước
c) sai. Hiện tượng vật lí vì acetic acid chỉ bị pha loãng chứ không biến đổi thành chất khác.
d) sai. Hiện tượng vật lí về áp suất, khí gas đã có sẵn trong chai và không có sự biến đổi thành chất khác.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau đây về các đồng vi của một nguyên tố hóa học, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Các đồng vị có tính chất hoá học khác nhau. Sai || Đúng
(2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. Đúng || Sai
(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. Đúng || Sai
(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu sau đây về các đồng vi của một nguyên tố hóa học, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Các đồng vị có tính chất hoá học khác nhau. Sai || Đúng
(2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. Đúng || Sai
(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. Đúng || Sai
(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối. Đúng || Sai
(1) sai. Các đồng vị có tính chất hoá học giống nhau.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) đúng.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai || Đúng
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. Sai || Đúng
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng || Sai
(4) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai || Đúng
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. Sai || Đúng
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng || Sai
(4) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Đúng || Sai
(1) sai. Hầu hết các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
(2) sai. Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở hạt nhân.
(3) đúng.
(4) đúng.
Chọn đúng hoặc sai cho các phát biểu về thí nghiệm của Rutherford
Cho các kết luận sau đây về thí nghiệm của Rutherford, hãy chọn đúng hoặc sai:

(a) Hầu hết chùm hạt alpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. Sai || Đúng
(b) Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron. Đúng || Sai
(c) Một vài hạt alpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rất nhỏ, nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử. Đúng || Sai
(d) Kích thước của nguyên tử gần bằng kích thước của hạt nhân. Sai || Đúng
Cho các kết luận sau đây về thí nghiệm của Rutherford, hãy chọn đúng hoặc sai:

(a) Hầu hết chùm hạt alpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. Sai || Đúng
(b) Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron. Đúng || Sai
(c) Một vài hạt alpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rất nhỏ, nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử. Đúng || Sai
(d) Kích thước của nguyên tử gần bằng kích thước của hạt nhân. Sai || Đúng
(a) đúng.
(b) sai. Thí nghiệm đã phát hiện được hạt nhân nguyên tử.
(c) đúng.
(d) sai. Kích thước của nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước của hạt nhân.
Chỉ ra hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
Thanh sắt được nung nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt. Sau đó tiếp tục nung nóng dây sắt thì thu được chất bột màu nâu. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học.
Thanh sắt được nung nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt. Sau đó tiếp tục nung nóng dây sắt thì thu được chất bột màu nâu. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học.
- Hiện tượng vật lí: Thanh sắt được nung nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt.
- Hiện tượng hóa học: Tiếp tục nung nóng dây sắt thì thu được chất bột màu nâu.
Cho biết những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học
Thông tin về các nguyên tử Q, R, S, T được cho trong bảng sau:
| Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số eletcron |
| Q | 6 | 6 | 6 |
| R | 7 | 7 | 7 |
| S | 6 | 8 | 6 |
| T | 8 | 8 | 8 |
Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Giải thích.
Thông tin về các nguyên tử Q, R, S, T được cho trong bảng sau:
| Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số eletcron |
| Q | 6 | 6 | 6 |
| R | 7 | 7 | 7 |
| S | 6 | 8 | 6 |
| T | 8 | 8 | 8 |
Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Giải thích.
Nguyên tử Q và S cùng thuộc một nguyên tố hóa học vì có cùng số proton bằng 6.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của đồng vị 81Br
Trong tự nhiên bromine có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có nguyên tử khối trung bình là 79,92. Thành phần phần trăm về khối lượng của 81Br trong NaBr là bao nhiêu? Có MNa = 23 (g/mol).
Trong tự nhiên bromine có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có nguyên tử khối trung bình là 79,92. Thành phần phần trăm về khối lượng của 81Br trong NaBr là bao nhiêu? Có MNa = 23 (g/mol).
Gọi phần trăm của đồng vị 79Br là x%; phần trăm của đồng vị 81Br là (100 − x)%.
Nguyên tử khối trung bình:
⇒ x = 54
⇒ Phần trăm của đồng vị 81Br là 46%.
Xét 1 mol NaBr có: 1 mol Br → 0,46 mol 81Br
Xác định Z, N, A và viết kí hiệu của X
Tổng số hạt cơ bản trong X2– là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định Z, N, A và viết kí hiệu của X.
Tổng số hạt cơ bản trong X2– là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định Z, N, A và viết kí hiệu của X.
Theo bài ra ta có:
⇒ A = 32
Vậy kí hiệu của X là .
Tính khối lượng MgCO3
Nguyên tố magnesium (Mg) có trong loại bột màu trắng có tên gọi là “magnesium carbonate” (MgCO3) mà người ta vẫn hay gọi là “ bột magnesium”. MgCO3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt. Khi tiến hành thi đấu, bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi, làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy hiểm khi trình diễn. MgCO3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn. Bằng phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên Mg có ba đồng vị bền: 24Mg; 25Mg và 26Mg. Tính khối lượng MgCO3 chứa 5,418.1022 nguyên tử 25Mg? (cho C = 12, O = 16, số Avogadro = 6,02.1023)

Nguyên tố magnesium (Mg) có trong loại bột màu trắng có tên gọi là “magnesium carbonate” (MgCO3) mà người ta vẫn hay gọi là “ bột magnesium”. MgCO3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt. Khi tiến hành thi đấu, bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi, làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy hiểm khi trình diễn. MgCO3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn. Bằng phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên Mg có ba đồng vị bền: 24Mg; 25Mg và 26Mg. Tính khối lượng MgCO3 chứa 5,418.1022 nguyên tử 25Mg? (cho C = 12, O = 16, số Avogadro = 6,02.1023)

Số mol của 25Mg = (5,418.1022)/(6,02.1023) = 0,09 (mol)
Số mol của MgCO3 = 0,09:10% = 0,9 (mol)
Khối lượng MgCO3 = 0,9.84,32 = 75,888 (gam)
Xác định hợp chất của A
Hợp Chất A có công thức là XY2. Biết thành phần phần trăm khối lượng của X trong hợp chất A là 46,67%, nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 4, nguyên tử Y có số hạt proton bằng số neutron, tổng số hạt proton trong A là 58. Xác định hợp chất A.
Hợp Chất A có công thức là XY2. Biết thành phần phần trăm khối lượng của X trong hợp chất A là 46,67%, nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 4, nguyên tử Y có số hạt proton bằng số neutron, tổng số hạt proton trong A là 58. Xác định hợp chất A.
Gọi n1, p1, và n2, p2 lần lượt là số proton và số neutron của nguyên tử M và R.
Tổng số hạt proton trong Z là: p1 + 2p2 = 58 (1)
Nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn hạt proton là 4 nên:
⇒ MX = AX = p1 + n1 = p1 + p1 + 4 = 2p1 + 4
Nguyên tử Y có số neutron bằng proton nên:
⇒ MY = AY = n2 + p2 = 2p2
(2)
Từ (1) và (2) ⇒ p1 = 26, p2 = 16
⇒ M là Fe; R là S.
⇒ Z là Fe2S.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: