Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Chân trời sáng tạo tháng 9

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 tháng 9, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử

    Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là

    Trong nguyên tử: proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm, neutron không mang điện tích.

  • Câu 2: Nhận biết

    Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử

    Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết

    Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết số khối A và số hiệu nguyên tử Z.

  • Câu 3: Nhận biết

    Số hạt neutron của nguyên tử

    Số hạt neutron của nguyên tử có kí kiệu {}_8^{16}\mathrm O

     Số hạt neutron của nguyên tử có kí kiệu {}_8^{16}\mathrm O là: N = A – Z = 16 – 8 = 8

  • Câu 4: Nhận biết

    Đối tượng nghiên cứu của hóa học

    Hóa học nghiên cứu về

    Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Xác định khẳng định không chính xác

    Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?

    Điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C.

    ⇒ Số electron = \frac{–41,6.10^{–19}}{-\;1,602.10^{-19}} ≈ 26 = số proton.

    Không có dữ kiện nào để kết luận R có 26 neutron.

  • Câu 6: Nhận biết

    Xác định các nguyên tử đồng vị

    Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

    Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?

    Các nguyên tử là đồng vị của nhau khi có cùng số proton và khác số neutron.

    ⇒ Cả 1 và 2; 3 và 4 là đồng vị của nhau.

  • Câu 7: Nhận biết

    Nguyên tố có kí hiệu là C

    Nguyên tố nào sau đây có kí hiệu là C?

    Nguyên tố carbon có kí hiệu là C.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tính số hạt electron trong Al

    Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu?

    Số hạt mang điện dương là proton: p = 13. 

    ⇒ Số hạt electron trong Al là e = 13.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tính số loại phân tử O2

    Trong tự nhiên, oxygen có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?

    Phân tử O2 được cấu tạo từ 2 nguyên tử O

    ⇒ Có tổng cộng 6 cách kết hợp để tạo thành phân tử O2.

    (1) 16O16O (2) 16O17 (3) 16O18O
    (4) 17O17O (5) 17O18O (6) 18O18O

     

  • Câu 10: Nhận biết

    Nguyên tử khối của một nguyên tử

    Nguyên tử khối của một nguyên tử bằng

    Nguyên tử khối của một nguyên tử bằng số khối.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tìm phát biểu đúng

    Cho 4 nguyên tố: {}_8^{16}\mathrm X, {}_6^{16}\mathrm Y, {}_9^{18}\mathrm Z, {}_9^{19}\mathrm T. Phát biểu đúng là:

    Z và T đều có Z = 9 ⇒ thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

  • Câu 12: Nhận biết

    Điện tích của electron

    Điện tích của electron là

    Điện tích của electron là: qe = –1,602.10–19 C.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tính khối lượng của F theo đơn vị kg

    Khối lượng của fluorine (F) theo amu là 19,1608. Khối lượng fluorine theo đơn vị kg là

    Ta có: 1 amu = 1,66.10–24 g = 1,66.10–27 kg 

    Khối lượng fluorine theo đơn vị kg là: mF = 19,1608.1,66.10–27 = 31,807.10–27 (kg)

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tìm phát biểu đúng

    Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng?

    1 mol X và 1 mol nguyên tử hydrogen đều chứa 1.6,02.1023 nguyên tử.

  • Câu 15: Nhận biết

    Kí hiệu hóa học của nguyên tử X

    Một nguyên tử X gồm 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là 

    A = P + N = 19 + 20 = 39 

    ⇒ Nguyên tử X có kí hiệu là {}_{19}^{39}\mathrm K.

  • Câu 16: Vận dụng

    Tính số hạt proton trong X

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 40, trong đó tỉ lệ giữa hai loại hạt trong hạt nhân là 14/13. Số hạt proton của X là

    Gọi số proton, electron và neutrong trong nguyên tử nguyên tố X lần lượt là P, N, E.

    Theo bài ra ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm P+\mathrm N+\mathrm E=40\\\frac{\mathrm N}{\mathrm P}=\frac{14}{13}\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}2\mathrm P\;+\;\mathrm N\;=\;40\\13\mathrm N-14\mathrm P=0\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm N=14\\\mathrm P=13\end{array}ight.

    Vậy số hạt proton của X là 13.

  • Câu 17: Nhận biết

    Thành phần không bị lệch hướng trong trường điện

    Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?

    Thành phần không bị lệch hướng trong trường điện phải không mang điện.

    Nguyên tử hydrogen trung hòa về điện ⇒ không bị lệch hướng trong trường điện.

  • Câu 18: Nhận biết

    Điện tích hạt nhân của nguyên tử sodium

    Nguyên tử sodium có 11 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử sodium là

    Nguyên tử sodium có số proton = số electron = 11.

    ⇒ Điện tích hạt nhân nguyên tử là: +11.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Xác định số khối của nguyên tử phosphorus

    Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 15 electron và 16 neutron. Số khối của nguyên tử phosphorus là

    Số khối của nguyên tử phosphorus là: A = N + P = 15 + 16 = 31

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Tính khối lượng riêng của aluminium

    Giả thiết nguyên tử aluminium (Al) có bán kính 1,43 \overset{\mathrm o}{\mathrm A} và có nguyên tử khối là 27. Trong tinh thể các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Khối lượng riêng của aluminium có giá trị là

    Thể tích 1 nguyên tử Al là:

    \mathrm V=\frac43\mathrm{πr}^3=\frac43\mathrm\pi{(\frac{1,43}{10^8})}^3=1,225.10^{-23}\;(\mathrm{cm}^3)

    Thể tích của 1 mol nguyên tử Al là:

    V' = 1,225.10–23.6,02.1023 = 7,3745 (cm3)

    Khối lượng riêng của aluminium có giá trị là:

    \mathrm d=\frac{\mathrm M}{\mathrm V}=\frac{27}{7,3745}.74\%=2,7\;(\mathrm g/\mathrm{cm}^3)

  • Câu 21: Thông hiểu

    Ở mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Hiện tượng sau đây là hiện tượng hóa học:

    a) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. Sai || Đúng

    b) Khí methane (CH4) cháy tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước. Đúng || Sai

    c) Hòa tan acetic acid (CH3COOH) vào nước được dung dịch acetic acid loãng dùng làm giấm ăn. Sai || Đúng

    d) Mở nút chai nước giải khát loại có gas thấy có bọt sủi lên. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Hiện tượng sau đây là hiện tượng hóa học:

    a) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. Sai || Đúng

    b) Khí methane (CH4) cháy tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước. Đúng || Sai

    c) Hòa tan acetic acid (CH3COOH) vào nước được dung dịch acetic acid loãng dùng làm giấm ăn. Sai || Đúng

    d) Mở nút chai nước giải khát loại có gas thấy có bọt sủi lên. Sai || Đúng

    a) sai. Hiện tượng vật lí vì thủy tinh chỉ chuyển từ thể rắn thành thể lỏng

    b) đúng. Hiện tượng hóa học vì khí methane bị biến đổi tạo thành chất mới là khí carbon dioxide và hơi nước

    c) sai. Hiện tượng vật lí vì acetic acid chỉ bị pha loãng chứ không biến đổi thành chất khác.

    d) sai. Hiện tượng vật lí về áp suất, khí gas đã có sẵn trong chai và không có sự biến đổi thành chất khác.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau đây về các đồng vi của một nguyên tố hóa học, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Các đồng vị có tính chất hoá học khác nhau. Sai || Đúng

    (2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. Đúng || Sai

    (3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. Đúng || Sai

    (4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau đây về các đồng vi của một nguyên tố hóa học, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Các đồng vị có tính chất hoá học khác nhau. Sai || Đúng

    (2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. Đúng || Sai

    (3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. Đúng || Sai

    (4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối. Đúng || Sai

    (1) sai. Các đồng vị có tính chất hoá học giống nhau.

    (2) đúng.

    (3) đúng.

    (4) đúng.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai || Đúng

    (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. Sai || Đúng

    (3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng || Sai

    (4) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai || Đúng

    (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. Sai || Đúng

    (3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng || Sai

    (4) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Đúng || Sai

    (1) sai. Hầu hết các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.

    (2) sai. Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở hạt nhân.

    (3) đúng.

    (4) đúng.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Chọn đúng hoặc sai cho các phát biểu về thí nghiệm của Rutherford

    Cho các kết luận sau đây về thí nghiệm của Rutherford, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Hầu hết chùm hạt alpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. Sai || Đúng

    (b) Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron. Đúng || Sai

    (c) Một vài hạt alpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rất nhỏ, nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử. Đúng || Sai

    (d) Kích thước của nguyên tử gần bằng kích thước của hạt nhân. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Cho các kết luận sau đây về thí nghiệm của Rutherford, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Hầu hết chùm hạt alpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. Sai || Đúng

    (b) Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron. Đúng || Sai

    (c) Một vài hạt alpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rất nhỏ, nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử. Đúng || Sai

    (d) Kích thước của nguyên tử gần bằng kích thước của hạt nhân. Sai || Đúng

    (a) đúng.

    (b) sai. Thí nghiệm đã phát hiện được hạt nhân nguyên tử.

    (c) đúng.

    (d) sai. Kích thước của nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước của hạt nhân.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Chỉ ra hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học

    Thanh sắt được nung nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt. Sau đó tiếp tục nung nóng dây sắt thì thu được chất bột màu nâu. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Thanh sắt được nung nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt. Sau đó tiếp tục nung nóng dây sắt thì thu được chất bột màu nâu. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    - Hiện tượng vật lí: Thanh sắt được nung nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt.

    - Hiện tượng hóa học: Tiếp tục nung nóng dây sắt thì thu được chất bột màu nâu.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho biết những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học

    Thông tin về các nguyên tử Q, R, S, T được cho trong bảng sau:

    Nguyên tử Số proton Số neutron Số eletcron
    Q 6 6 6
    R 7 7 7
    S 6 8 6
    T 8 8 8

    Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Giải thích.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Thông tin về các nguyên tử Q, R, S, T được cho trong bảng sau:

    Nguyên tử Số proton Số neutron Số eletcron
    Q 6 6 6
    R 7 7 7
    S 6 8 6
    T 8 8 8

    Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Giải thích.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Nguyên tử Q và S cùng thuộc một nguyên tố hóa học vì có cùng số proton bằng 6.

  • Câu 27: Vận dụng

    Tính thành phần phần trăm về khối lượng của đồng vị 81Br

    Trong tự nhiên bromine có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có nguyên tử khối trung bình là 79,92. Thành phần phần trăm về khối lượng của 81Br trong NaBr là bao nhiêu? Có MNa = 23 (g/mol).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong tự nhiên bromine có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có nguyên tử khối trung bình là 79,92. Thành phần phần trăm về khối lượng của 81Br trong NaBr là bao nhiêu? Có MNa = 23 (g/mol).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi phần trăm của đồng vị 79Br là x%; phần trăm của đồng vị 81Br là (100 − x)%.

    Nguyên tử khối trung bình:

    \overline{\mathrm{Br}}=\frac{79\mathrm x+81(100-\mathrm x)}{100}=79,92

    ⇒ x = 54

    ⇒ Phần trăm của đồng vị 81Br là 46%.

    Xét 1 mol NaBr có: 1 mol Br → 0,46 mol 81Br

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Br}}=\frac{0,46.81}{23+79,92}.10\%=36,2\%

  • Câu 28: Vận dụng

    Xác định Z, N, A và viết kí hiệu của X

    Tổng số hạt cơ bản trong X2– là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định Z, N, A và viết kí hiệu của X.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tổng số hạt cơ bản trong X2– là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định Z, N, A và viết kí hiệu của X.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Theo bài ra ta có:

    \left\{\begin{array}{l}2\mathrm p\;+\;\mathrm n\;+\;2\;=\;50\\2\mathrm p\;+\;2\;–\;\mathrm n\;=\;18\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm p=16\\\mathrm n=16\end{array}ight. 

    ⇒ A = 32

    Vậy kí hiệu của X là {}_{16}^{32}\mathrm X.

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính khối lượng MgCO3

    Nguyên tố magnesium (Mg) có trong loại bột màu trắng có tên gọi là “magnesium carbonate” (MgCO3) mà người ta vẫn hay gọi là “ bột magnesium”. MgCO3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt. Khi tiến hành thi đấu, bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi, làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy hiểm khi trình diễn. MgCO3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn. Bằng phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên Mg có ba đồng vị bền: 24Mg; 25Mg và 26Mg. Tính khối lượng MgCO3 chứa 5,418.1022 nguyên tử 25Mg? (cho C = 12, O = 16, số Avogadro = 6,02.1023)

     

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Nguyên tố magnesium (Mg) có trong loại bột màu trắng có tên gọi là “magnesium carbonate” (MgCO3) mà người ta vẫn hay gọi là “ bột magnesium”. MgCO3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt. Khi tiến hành thi đấu, bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi, làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy hiểm khi trình diễn. MgCO3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn. Bằng phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên Mg có ba đồng vị bền: 24Mg; 25Mg và 26Mg. Tính khối lượng MgCO3 chứa 5,418.1022 nguyên tử 25Mg? (cho C = 12, O = 16, số Avogadro = 6,02.1023)

     

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    {\overline{\mathrm A}}_{\mathrm{Mg}}=\frac{24.79+25.10+26.11}{100}=24,32

    Số mol của 25Mg = (5,418.1022)/(6,02.1023) = 0,09 (mol)

    Số mol của MgCO3 = 0,09:10% = 0,9 (mol)

    Khối lượng MgCO3 = 0,9.84,32 = 75,888 (gam)

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Xác định hợp chất của A

    Hợp Chất A có công thức là XY2. Biết thành phần phần trăm khối lượng của X trong hợp chất A là 46,67%, nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 4, nguyên tử Y có số hạt proton bằng số neutron, tổng số hạt proton trong A là 58. Xác định hợp chất A.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hợp Chất A có công thức là XY2. Biết thành phần phần trăm khối lượng của X trong hợp chất A là 46,67%, nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 4, nguyên tử Y có số hạt proton bằng số neutron, tổng số hạt proton trong A là 58. Xác định hợp chất A.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi n1, p1, và n2, p2 lần lượt là số proton và số neutron của nguyên tử M và R.

    Tổng số hạt proton trong Z là: p1 + 2p2 = 58                              (1)

    Nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn hạt proton là 4 nên:

    ⇒ MX = AX = p1 + n1 = p1 + p1 + 4 = 2p1 + 4

    Nguyên tử Y có số neutron bằng proton nên:

    ⇒ MY = AY = n2 + p2 = 2p2

    \%{\mathrm m}_{\mathrm X}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm X}}{{\mathrm M}_{\mathrm X}+2{\mathrm M}_{\mathrm Y}}.100\%=\frac{2{\mathrm p}_1+4}{2{\mathrm p}_1+4+2.2{\mathrm p}_2}.100\%=46,67\%    (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ p1 = 26, p2 = 16

    ⇒ M là Fe; R là S.

    ⇒ Z là Fe2S.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Chân trời sáng tạo tháng 9 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo