Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Hóa học trường THPT Trần Phú, Vĩnh Phúc
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Hóa hoc
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập để nắm vững kiến thức, kĩ năng giải các bài tập trong đề thi một cách thuận lợi. Thư viện đề thi VnDoc đã sưu tầm và xin giới thiệu tới bạn: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Hóa học trường THPT Trần Phú, Vĩnh Phúc.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Hóa học Sở GD&ĐT Hải Phòng
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Hóa học Sở GD&ĐT Phú Yên
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ – YÊN LẠC (Đề thi có 04 trang) | ĐỀ THI KHẢO SÁT THÁNG 05 NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 12 Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi 132 |
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207
Câu 41: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit Ala-Gly-Ala-Glu-Ala. Khối lượng amino axit thu được là
A. 48,9 gam. B. 60,5 gam. C. 46,1 gam. D. 62,3 gam.
Câu 42: Khối lượng mol của peptit Glu-Ala-Gly là:
A. 275. B. 293. C. 274. D. 245.
Câu 43: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:
A. CH3COOCH=CH2. B. C6H5CH=CH2.
C. CH2=C(CH3)COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây sai?
A. CH3COOCH(CH3)2 có tên gọi là propyl axetat.
B. Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
C. Etyl axetat dùng làm dung môi.
D. Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
Câu 45: Cho dãy chuyển hóa sau: . Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Na2CrO4, CrSO4, Cr(OH)3 B. Na2Cr2O7, CrSO4, Na2CrO2.
C. Na2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3. D. Na2CrO4, Cr2(SO4)3, Na2CrO2.
Câu 46: Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được
A. C2H5OH và CH3COONa. B. CH3CHO và CH3COOH.
C. CH3CHO và CH3COONa. D. HCHO và C2H5COONa.
Câu 47: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,5. B. 16,0. C. 16,5. D. 15,0.
Câu 48: Công thức hóa học của kali đicromat là:
A. K2CrO4. B. K2Cr2O7. C. KCrO2. D. K2Cr2O5.
Câu 49: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy AlCl3. B. Điện phân dung dịch Al2(SO4)3
C. Cho kim loại K vào dung dịch Al(NO3)3 D. Điện phân nóng chảy Al2O3.
Câu 50: Phần trăm khối lượng nitơ trong axit glutamic.
A. 19,04% B. 15,73%. C. 9,52%. D. 18,67%.
Câu 51: Số este không có khả năng tráng bạc có công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 52: Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2O.
A. Na. B. Ca. C. Be. D. Ba.
Câu 53: Cho sơ đồ phản ứng sau đây: . X có công thức phân tử C9H16O4. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 54: Chất nào dưới đây không bị thủy phân
A. Glucozơ. B. Glyxylalanin. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 55: Nhôm không tác dụng với dung dịch nào sau đây:
A. HCl. B. CuSO4. C. NaOH. D. MgSO4.
Câu 56: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 52,2 gam gam hỗn hợp X gồm glucozơ và sacarozơ bằng oxi dư (đktc), thu được 30,6 gam nước. % khối lượng của glucozơ trong X là:
A. 68,97. B. 34,48. C. 46,55. D. 51,72.
Câu 58: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: K2Cr2O7, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 59: Triolein không tác dụng với:
A. dung dịch brom. B. dung dịch NaOH.
C. H2, xúc tác Ni, đun nóng. D. dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 60: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p63d54s1. Tên gọi của X là
A. nhôm. B. sắt. C. đồng. D. crom.
Câu 61: Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
A. Sắt bị ăn mòn. B. Đồng bị ăn mòn.
C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
Câu 62: Công thức phân tử của fructozơ:
A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. C3H8O3. D. C4H8O2.
Câu 63: Công thức chung của các amino axit no, trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH là:
A. CnH2n + 1O3N. B. CnH2n + 1O2N. C. CnH2n + 3O2N. D. CnH2n + 2O2N2.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.
B. Thạch cao sống có công thức CaSO4.H2O.
C. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn hàm lượng cacbon trong thép.
D. Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.
Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam kim loại A hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Kim loại A là:
A. Ca. B. Fe. C. Ba. D. Mg.
Câu 66: Cho 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 85,9. B. 69,9. C. 10,7. D. 91,3.
Câu 67: Thủy phân hoàn toàn este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được ancol Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl fomat.
Câu 68: Kim loại X là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất và có trong đất sét, quặng criolit, quặng boxit. Kim loại X là
A. nhôm. B. sắt. C. đồng. D. vàng.
Câu 69: Chất hữu cơ X mạch hở, công thức phân tử C3H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch 300ml NaOH 1M, thu được ancol Y và m gam hỗn hợp gồm một muối và NaOH dư. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 13,4. B. 0,1 và 17,4. C. 0,2 và 12,8. D. 0,1 và 16,6.
Câu 70: Cho m gam bột Zn vào 0,75 lít dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 14,13 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,80. B. 29,25. C. 48,75. D. 32,50.
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 57,72. B. 53,16. C. 54,84. D. 60,36.
Câu 72: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A công thức phân tử C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một amin đa chức và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị của m là
A. 19,10. B. 8,45. C. 21,15. D. 25,45.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức T và este G đều mạch hở cần vừa đủ 44,24 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và phần hơi Z gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 29,12 lít O2 (đktc), thu được Na2CO3, H2O và 46,2 gam CO2. Ngưng tụ Z rồi cho vào bình đựng Na dư thì khối lượng bình tăng 15,2 gam. Biết G được điều chế từ một ancol và một axit chỉ chứa nhóm chức -COOH. Phần trăm khối lượng của G có trong X là
A. 66,21%. B. 64,50%. C. 58,76%. D. 63,28%.
Câu 74: Hỗn hợp E gồm hexapeptit X (mạch hở, được tạo nên từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin) và este Y (được tạo nên từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và etanol). Đun nóng m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 27 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hết lượng muối trên cần 20,72 lít O2 (đktc), thu được H2O, Na2CO3, N2 và 27,5 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 21. B. 19. C. 22. D. 20.
Câu 75: Amino axit X có công thức H2NC3H5(COOH)2. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch Z gồm NaOH 0,1M và KOH 0,25M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần là
A. 10,43. B. 6,38. C. 11,77. D. 8,09.
Câu 76: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ với 200 gam dung dịch KHSO4 38,08%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41gam muối trung hòa và hỗn hợp khí T, trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và khí ngừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. C% của muối sắt (II) trong dung dịch Z gần nhất với
A. 5,75. B. 6,21. C. 2,15. D. 2,59.
Câu 77: Cho từ từ 200 ml dung dịch X gồm K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M vào 200 ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 thu được (đktc) là
A. 4,480 lit. B. 5,824 lit. C. 5,376 lit. D. 6,720 lit.
Câu 78: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 117,39. B. 118,64. C. 116,31. D. 116,85.
Câu 79: Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin.
B. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon.
C. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh.
D. X có công thức phân tử là C14H22O4N2.
Câu 80: Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp kim Na-K được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
(b) NaOH dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tinh chế quặng nhôm...
(c) KNO3 được dùng làm phân bón, cung cấp nguyên tố kali và nitơ cho cây trồng.
(d) Quặng boxit thường có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2.
(e) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 đến 2% khối lượng cacbon.
(f) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Hóa học
41. A 42. A 43. C 44. A 45. D 46. C 47. B 48. B 49. D 50. C | 51. D 52. C 53. A 54. A 55. D 56. B 57. B 58. C 59. D 60. D | 61. A 62. B 63. B 64. B 65. C 66. D 67. A 68. A 69. B 70. B | 71. A 72. A 73. D 74. D 75. C 76. C 77. C 78. D 79. B 80. C |