Bộ đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2023 - 2024
Bộ đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt là bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt được VnDoc.com sưu tầm và tuyển chọn, nhằm giúp quý thầy cô và các vị phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các bé ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Mời quý thầy cô, các vị phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo những đề thi học kì 1 lớp 1
- 1000 Đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2023 Tải nhiều
- Bộ 52 đề thi học kì 2 lớp 1 - Tất cả các môn (05 bộ sách mới)
Bộ đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
1. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1
Phòng GD& ĐT huyện ………. Trường tiểu học ………. | Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I Môn Tiếng Việt Lớp 1 Năm học …….. |
(Thực hiện theo thông tư 27)
Năng lực, phẩm chất | Số câu và số điểm | Mức 1 (Nhận biết) | Mức 2 (Thông hiểu) | Mức 3 (Vận dụng) | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc - Đọc đúng các vần, tiếng, từ đã học; Đọc được đoạn văn ngắn có các tiếng chứa vần đã học. - Biết sử dụng các ngữ liệu đã học để tạo được các tiếng, từ viết theo đúng quy tắc. - Hiểu được nghĩa của các tiếng, các từ và biết ghép tiếng thành từ, ghép từ thành câu. | Số câu | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | ||
Câu số | 1 | 2, 3,4 | 6 | 5 | |||||
Số điểm | 1 | 6,5 | 0,5 | 2 | 0,5 | 9,5 | |||
Tổng | Số câu | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | ||
Số điểm | 1 | 6,5 | 0,5 | 2 | 0,5 | 9,5 | |||
viết - Viết đúng các vần, từ, câu chứa tiếng có vần đã học (theo mẫu) | Số câu | 1 | 3 | 1 | 6 | ||||
Câu số | 1 | 2, 4,5 | 3 | ||||||
Số điểm | 2 | 5 | 3 | 10 | |||||
Tổng | Số câu | 1 | 3 | 1 | 5 | ||||
Số điểm | 2 | 5 | 3 | 10 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Kết nối tri thức
Năm học.......
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: ........phút
(không kể thời gian phát đề)
Trường Tiểu học …… Lớp: ........... Họ và tên:............................................... | KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I LỚP 1 - NĂM HỌC: ……….. Môn: Tiếng Việt Thời gian: 60 phút |
Điểm | Chữ kí |
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Đọc vần: Đọc vần trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79 (chỉ yêu cầu đọc 3 - 4 vần) (1 điểm)
- Đọc tiếng: Đọc tiếng trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79 (chỉ yêu cầu đọc 3 -5 tiếng) (2 điểm)
- Đọc câu: Đọc câu trong các bài học vần mới/SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 từ bài 51 đến bài 79. (Chỉ yêu cầu đọc 2 – 3 câu) (3 điểm)
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1: a. Nối (1 điểm)
Câu 2: a. Nối (1,5 điểm)
Câu 3: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước cách sắp xếp các từ ngữ trong ngoặc thành câu đúng (về quê, cho, bé, bố mẹ)
A. Về quê cho bé bố mẹ. | B. Bố mẹ cho bé về quê. | C. Bé cho bố mẹ về quê. |
II. KIỂM TRA VIẾT (8 điểm)
I – Viết theo mẫu:
Câu 1: Viết vần: oa, anh, ương.
Câu 2: Viết từ: đàn bướm, chim khướu
Câu 3: Viết câu: Các bạn đồng diễn thể dục.
...........................................................................................
II – Bài tập chính tả:
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh:
...........õ trống bàn .............ế
b) Điền n hay ng:
con đườ…..…... vươ…...…. vai
Câu 2: (1 điểm) Điền vào chỗ trống: oc, ôc, uc, ưc?
máy x ......;
lọ m...........;
cái c........;
con s......
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
1.1. Đọc đúng mỗi vần được 0,25 – 0,33 điểm (tùy theo mức độ) (1 điểm) (Mức 1)
1.2. Đọc đúng mỗi tiếng được 0, 4 điểm – 0, 6 điểm (Tùy theo mức độ khó của mỗi tiếng) (2 điểm) (Mức 2)
1.3. Đọc đúng mỗi câu được 1 điểm (3 điểm) (Mức 2)
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) (Mức 2)
Nối đúng 2 từ, mỗi từ 0,5 điểm; Viết đúng 1 từ được 0,5 điểm. (Mức 3)
(Xanh mướt hoặc xanh nước biển)
Câu 2: (2 điểm) (Mức 3)
Nối đúng mỗi câu được 0, 25 điểm. Viết lại đúng 1 câu được 0, 5 điểm
Câu 4: (0,5 điểm) (mức 3)
B đúng
B. KIỂM TRA VIẾT
I – Viết theo mẫu:(8 điểm)
* Yêu cầu viết đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách. Sai độ cao trừ 1 điểm, sai độ rộng trừ 1 điểm, sai khoảng cách trừ 1 điểm; Bài viết bẩn trừ 1 điểm.
Viết vần (2 điểm) (mức 1); Viết từ (3 điểm) (mức 2); Viết câu (3 điểm) (mức 3)
II – Bài tập chính tả: (2 điểm)
Câu 1: (Mức 2)
a) gõ trống bàn ghế
b) con đường vươn vai
Điền đúng mỗi âm được 0,25 điểm
Câu 2: (Mức 2)
Máy xúc, lọc mực, cái cốc, con sóc
Điền đúng mỗi vần được 0,25 điểm
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
1. Đọc
Lời chào đi trước
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa
Lời chào là hoa
Nở từ lòng tốt
Là cơn gió mát
Buổi sáng đầu ngày
Như một bàn tay
Chân thành cởi mở
Ai ai cũng có
Chẳng nặng là bao
Bạn ơi, đi đâu
Nhớ mang đi nhé!
Nguyễn Hoàng Sơn
2. Dựa vào bài đọc, hãy trả lời những câu dưới đây
HOA MAI VÀNG
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh, đỏ, trắng, vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
- Hoa nhà Bác Khải có những sắc màu gì?
- Mai thích những loại hoa gì?
3. Viết
Giỗ Tổ
Tháng ba hằng năm, lễ giỗ Tổ. Hàng vạn dân Phú Thọ và hàng ngàn dân các làng gần mộ Tổ làm lễ dâng hoa và dâng lễ vật.
4. Chọn chữ phù hợp với ô vuông
a. c hay k?
...ủ sắn
Mưu ...ế
b. ng hay ngh?
...oan ...oãn
Suy ...ĩ
c. g hay gh?
...ánh rau
...ế ...ỗ
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
1. Đọc
Yêu cầu chung:
- Đọc đúng, chính xác
- Đọc to, rõ ràng
- Biết ngắt nghỉ, ngắt nhịp đúng
- Đọc diễn cảm theo nội dung của bài đọc
2. Đọc và trả lời câu hỏi
- Hoa nhà Bác Khải có những màu sắc: xanh, đỏ, trắng, vàng
- Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
3. Viết
- Viết đúng chính tả
- Viết sạch đẹp, tránh tẩy xóa
- Viết đúng dòng, đúng cỡ chữ
4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. c hay k?
củ sắn
mưu kế
b. ng hay ngh?
ngoan ngoãn
Suy nghĩ
c. g hay gh?
gánh rau
ghế gỗ
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3
1. Đọc
Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say
Ai trồng cây
Người đó có ngọn gió
Rung cành cây
Hoa lá đùa lay lay
Ai trồng cây
Người đó có bóng mát
Trong vòm cây
Quên nắng xa đường dài
Ai trồng cây
Người đó có hạnh phúc
Mong chờ cây
Mau lớn theo từng ngày
Ai trồng cây...
Em trồng cây...
Em trồng cây...
Bế Kiến Quốc
2. Dựa vào bài đọc, hãy trả lời ( hoàn thiện) những câu dưới đây:
NHỚ BÀ
Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà.
Bà đã già, mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm.
- Vì sao bé rất nhớ bà?
- Bà đã già nhưng vẫn ham làm những việc gì?
3. Viết
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
4. Chọn chữ phù hợp với ô vuông
a. ui hay uôi?
v... vẻ; con s...´...
b. ưi hay ươi?
tươi c....`
khung c..᾿....
c. g hay gh?
bao ...ạo
...é. thăm
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
1. Đọc
Yêu cầu chung:
- Đọc đúng, chính xác
- Đọc to, rõ ràng
- Biết ngắt nghỉ, ngắt nhịp đúng
- Đọc diễn cảm theo nội dung của bài đọc
2. Đọc và trả lời câu hỏi
Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà.
Bà đã già, mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm.
- Bé nhớ bà vì bà vẫn ở quê.
- Bà đã già nhưng vẫn tự đan lát, cạp rổ, cạp rá.
3. Viết
- Viết đúng chính tả
- Viết sạch đẹp, tránh tẩy xóa
- Viết đúng dòng, đúng cỡ chữ
4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. ui hay uôi?
vui vẻ
con suối
b. ưi hay ươi?
tươi cười
khung cửi
c. g hay gh?
bao gạo
ghé thăm
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 4
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
- Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Đọc thành tiếng các âm, vần (2 điểm): x, t, ư, q, k, qu, ph, th, gh, kh,uôt, ươc, uôm, ươp, ưc, ach, ưu, inh
- Đọc thành tiếng các từ ngữ (3 điểm): dưa gang, quả thị, mèo mướp, chuột chũi, cánh buồm, bức thư, máy tính
- Đọc đoạn văn sau (1 điểm)
HOA MAI VÀNG
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh, đỏ, trắng, vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
1. Nhà Bác Khải có nhiều gì? (1 điểm)
A. Hoa
B. Bánh
C. Đồ chơi
2. Hoa nhà bác Khải có những sắc màu gì? (2 điểm)
A. Trắng, tím, hồng
B. Xanh, đỏ, trắng, vàng
C. Đỏ, cam, tím, nâu
3. Viết vào chỗ chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Mai thích …………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (6 điểm)
1. Viết chữ cái, vần: (2 điểm)
t, x, ôi, ep
2. Viết từ ngữ: (2 điểm)
bánh chưng
nguồn cội
ốc bươu
khu vườn
3. Viết câu: (2 điểm)
Hoa tỏa hương thơm ngát.
Kiểm tra bài tập chính tả: (4 điểm)
1. Điền âm ghay gh vào chỗ chấm: (1 điểm)
…..ế ….ỗ con ….à
vở ……i …ồ ……ề
2. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm để tạo câu phù hợp. (1 điểm)
(học, chơi, nhảy)
- Bé Hai đang ….. bài.
- Hai chị em …….. xích đu.
- Con chuột túi ………. rất nhanh.
3. Viết lời xin lỗi của em khi em quên làm bài tập về nhà. (2 điểm)
….……………………………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
1. Nhà Bác Khải có nhiều gì? (1 điểm)
Hoa
2. Hoa nhà bác Khải có những sắc màu gì? (2 điểm)
Xanh, đỏ, trắng, vàng
3. Viết vào chỗ chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (6 điểm)
Kiểm tra bài tập chính tả: (4 điểm)
1. Điền âm ghay gh vào chỗ chấm: (1 điểm)
ghế gỗ con gà
vở ghi gồ ghề
2. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm để tạo câu phù hợp. (1 điểm)
(học, chơi, nhảy)
- Bé Hai đang học bài.
- Hai chị em chơi xích đu.
- Con chuột túi nhảy rất nhanh.
3. Viết lời xin lỗi của em khi em quên làm bài tập về nhà. (2 điểm)
Con xin lỗi cô! Hôm qua con đi ăn sinh nhật mẹ nên con quên làm bài ạ.
2. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt |
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng các
k | ngh | th | gi |
ut | ep | anh | iêng |
lan | cộng | núp | hình |
II. Nối hình với tiếng, từ phù hợp. Em đọc tiếng và đọc từ.
III. Thay hình bằng từ và nói câu hoàn chỉnh:
IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi:
Tấm và cám
Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ! Ngày kia, dì ghẻ bảo hai chị em ra đồng xúc tép. Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. Cám ham chơi chẳng bắt được gì.
Trả lời câu hỏi:
1. Đánh dấu ✔️vào ⬜ trước câu trả lời em chọn:
Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần gc, gc, iêng, ươc?
⬜ khác, xúc, siêng, đầy, được
⬜ khác, xúc, siêng, được
⬜ khác, kia, siêng, được
2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ⬜
Hai chị em ra đồng:
⬜ gặt lúa
⬜ xúc tép
3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Tấm........bắt được .......
4. Qua câu chuyện, em học được đức tính tốt nào?
............................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Viết chữ cái, vần đã học (2 chữ cái, 2 vần)
2. Viết từ ngữ chứa tiếng có vần đã học: (4 từ)
3. Viết 2 câu
4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu:
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
A. KIỂM TRA ĐỌC
Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 2 phút. Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh đọc và dùng phiếu của học sinh để đánh giá.
Kiểm tra đọc (kết hợp kiểm tra nghe nói)
I. Đọc thành tiếng các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm, ghi vần đã học:
Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc bất kì ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ.
Đọc đúng, to, rõ ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ được 0,5 điểm (0,5đ x 4 = 2 điểm).
II. Đọc tiếng và đọc từ kết hợp hiểu nghĩa từ có gợi ý bằng hình ảnh;
Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc 2 tiếng, 2 từ
HS nối, đọc đúng, to, rõ ràng (mỗi tiếng, từ đúng được 0,5đ): 0,5đ x 4 = 2 điểm.
HS đọc 2 câu đúng, to, rõ ràng, rành mạch, mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ x 2 = 2 điểm).
Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm.
Bạn Nam rất thích bơi lội.
Mặt trời chiếu ánh nắng ấm áp.
IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi để nhận biết được thông tin quan trọng trong đoạn.
HS đọc thầm đoạn văn, trả lời mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ/1 câu x 4 = 4 điểm).
Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm.
Trả lời các câu hỏi
1. Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần ac, uc, iêng, ươc?
khác, xúc, siêng, được
2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào
Hai chị em ra đồng:
S: gặt lúa
Đ: xúc tép
3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy.
4. Qua câu chuyện em học được đức tính tốt nào?
- HS viết được câu trả lời theo nội dung câu hỏi( 1 đ)
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Viết chữ cái, vần đã học: 2 chữ cái, 2 vần / 2 điểm – (g, ph, uông, yêu)
2. Viết tiếng, từ có vần đã học; 2 tiếng, 2 từ / 2 điểm – ( hạc, lớp, bánh ướt, tiếng hát)
3. Viết 2 câu ngắn: 5 đến 7 chữ/ 4 điểm
Em siêng năng học hành.
Sương sớm đọng trên lá non.
Học sinh viết đúng cỡ chữ vừa (nhỡ), rõ ràng, thẳng hàng
4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu; 2 từ/ 2 điểm ( cầu trượt, tắm biển)
Lưu ý: Mỗi tiếng viết thiếu hoặc sai dấu thanh trừ 0,5 điểm, giáo viên ghi nhận lại những chữ học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
A. Đọc bài sau:
Ngày đầu năm
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang.
Dựa vào bài Ngày đầu năm, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Đánh dấu tích vào đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc có mấy tiếng chứa vần ang?
3 tiếng | 4 tiếng | 5 tiếng |
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
Đi đến nhà ông bà | Đi đến công viên | Đi đến trường học |
2. Chọn từ ngữ thích hợp thay vào ô trống:
(vòng tay lại, dạ ông - một phong bao lì xì đỏ thắm)
Ông cho bé ...........
Bé ............ rồi mới đưa hai tay ra nhận.
B. Đọc bài sau:
CHÚ MÈO MUN
Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
Thật là đáng yêu!
C. Chính tả:
1. Chép lại hai câu trong bài Chú mèo mun:
Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
a - uôi / uôn / uôm?
ch... ch....
nh.... vải
con s....´
c..... giấy
b - ach / êch / ich?
x....´ đu
con ....´
s....´ vở
chim ch....´
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
A. Đọc bài sau:
1. Đánh dấu tích vào đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc Ngày đầu năm có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang:
-> Đáp án: 4 tiếng: sang, trang, sang, vang
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
-> Đáp án: Đi đến nhà ông bà
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
Ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm.
Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận.
B. Đọc bài sau:
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
C. Chính tả
1. Yêu cầu:
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
a - uôi / uôn / uôm?
chuồn chuồn
nhuộm vải
con suối
cuộn giấy
b - ach / êch / ich?
xích đu
con ếch
sách vở
chim chích
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3
A. Đọc hiểu:
Bé vẽ Bé ngồi vẽ Cái nhà to Kề bậc cửa Bác ốc bò Chú chó mực Nhắc gâu gâu Chắc chú giục Đi học mau. Lê Hải |
Câu 1. * Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
1. Bài đọc Bé vẽ có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần âu?
a. 1
b. 2
c. 3
2. Bé vẽ những con vật nào?
a. bác ốc bò
b. chú chó mực
c. Cả a và b
Câu 2. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy đánh dấu (x) vào ô thích hợp.
Ý | Đúng | Sai |
Bé ngồi vẽ cái nhà to, kề bậc cửa. | ||
Chú chó mực nhắc gâu gâu, đi ngủ mau. |
B. Đọc bài sau:
Mùa đông
Mấy hôm nay, trời mới thật sự là mùa đông. Buổi sáng thức dậy, mở cửa sổ ra, thấy rét buốt. Gió rít từng cơn qua kẽ lá. Bầu trời ảm đạm, nhiều mây. Mấy chú chim đi trốn rét hết cả, vòm cây lặng im suốt mấy ngày liền.
Cành cây bàng trước nhà trơ trọi. Chỉ còn lưa thưa vài chiếc lá đỏ sắp rơi rụng. Trông thật buồn bã làm sao. Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.
C. Chính tả:
1. Chép lại hai câu trong bài Mùa đông:
Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
- c / k?
...on đường
thước ...ẻ
...on ...ênh
lạnh ....óng
- g / gh?
....ế ...ỗ
...ánh hoa
cố ...ắng
...i nhớ
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
A. Đọc hiểu:
Câu 1:
1. Đáp án đúng: b.2
2. Đáp án đúng c. Cả a và b
Câu 2:
Ý | Đúng | Sai |
Bé ngồi vẽ cái nhà to, kề bậc cửa. | x | |
Chú chó mực nhắc gâu gâu, đi ngủ mau. | x |
B. Đọc bài sau:
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
C. Chính tả
1. Yêu cầu:
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
- c / k?
con đường
thước kẻ
con kênh
lạnh cóng
- g / gh?
ghế gỗ
gánh hoa
cố gắng
ghi nhớ
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 4
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Đọc thành tiếng các âm, vần (3 điểm): y, q, p, th, kh, ngh, ph, iêng, ươc, ung, ao, eo, ưu, iêt
- Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm): giếng nước, dây thừng, chim chào mào, rước đèn
- Đọc đoạn văn sau (1 điểm)
Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ! Ngày kia, dì ghẻ bảo hai chị em ra đồng xúc tép. Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. Cám ham chơi chẳng bắt được gì.
Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
1. Tấm và Cám là ai? (2 điểm)
A. Hai người bạn
B. Hai chị em cùng cha khác mẹ
C. Hai chị em thân thiết
2. Ai là người siêng năng? (1 điểm)
A. Tấm
B. Cám
C. Dì ghẻ
3. Qua đoạn văn trên, em học được đức tính tốt nào: (1 điểm)
….…………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (6 điểm)
1. Viết chữ cái, vần (3 điểm)
k, qu, iêc, uôm
2. Viết từ ngữ (2 điểm)
dùa xiêm
yết hầu
3. Viết câu (1 điểm)
Em làm việc tốt.
Kiểm tra bài tập chính tả: (4 điểm)
1. Điền vần uôi, uôn hay uôm vào chỗ chấm, thêm dấu thanh (nếu cần): (2 điểm)
thú n………. l……….. chỉ
nh……….. tóc ch…….. ch…………
2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu có nghĩa:(1 điểm)
A |
| B |
Bé Mai | đang nằm cuộn tròn trong bếp. | |
Chú mèo con | giúp bà nhặt rau. |
3. Viết lời cảm ơn khi em nhận được món quà. (1 điểm)
….……………………………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
1. Tấm và Cám là ai? (2 điểm)
Hai chị em cùng cha khác mẹ
2. Ai là người siêng năng? (1 điểm)
Tấm
3. Qua đoạn văn trên, em học được đức tính tốt nào: (1 điểm)
Cần phải chăm chỉ, siêng năng làm việc.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (6 điểm)
Kiểm tra bài tập chính tả: (4 điểm)
1. Điền vần uôi, uôn hay uôm vào chỗ chấm, thêm dấu thanh (nếu cần): (2 điểm)
thú nuôi luồn chỉ
nhuộm tóc chuồn chuồn
2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu có nghĩa:(1 điểm)
Bé Mai giúp bà nhặt rau.
Chú mèo con đang nằm cuộn tròn trong bếp.
3. Viết lời cảm ơn khi em nhận được món quà. (1 điểm)
Cháu cảm ơn Bác ạ!
Em cảm ơn anh ạ! Em rất thích món quà này.
3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Cánh Diều
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp!
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bố cho bé Thư đi đâu?
A. Nhà hát
B. Sở thú
C. Công viên
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Ở sở thú có chim gì?
A. Chim cút
B. Chim vẹt.
C. Chim sâm cầm
Câu 3: (M2- 1 điểm). Bờ hồ có cá gì?
A. Cá mè
B. Cá lia thia
C. Cua
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Đêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố. Mâm cỗ đử thứ quả: nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò reo.
2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 – 1 điểm) Điền vào chỗ chấm g hay gh
Bàn …...ế
Nhà …..a
Câu 2: (M1- 1 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp
Sên thì ........chậm.
(đi, bò, chạy)
Câu 4: (M3- 1 điểm): Em đã giúp bố mẹ làm các công việc gì?
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bố cho bé Thư đi đâu?
B. Sở thú
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Ở sở thú có chim gì?
C. Chim sâm cầm
Câu 3: (M2- 1 điểm). Bờ hồ có cá gì?
B. Cá lia thia
Câu 4: (M3 – 1 điểm)
Những chữ cái nào được viết hoa là những từ sau dấu chấm câu và từ chỉ tên riêng "Thư".
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm)
2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 – 1 điểm)
Bàn ghế
Nhà ga
Câu 2: (M1- 1 điểm)
Câu 3:(M2 - 1 điểm)
Sên thì bò chậm.
Câu 4: (M3- 1 điểm):
Quét Nhà, nhặt rau, cho mèo ăn,...
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
Phần 1: Đọc
thuồng luồng cuộc thi | dòng nước tháng Giêng | chú chuột ông Bụt |
- Rùa đã thắng thỏ trong cuộc đua hôm qua.
- Tháng Giêng là tháng bé sẽ được nghỉ Tết.
Phần 2: Viết
Câu 1: Nối
Câu 2: Điền vào chỗ trống c/k:
Câu 3: Tập chép:
Đêm rằm,trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hằng và bé Lê sang nhà chú Bắc để phá cỗ. Mâm cỗ có đủ thứ quả.
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
Phần 1: Đọc
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần 2: Viết
Câu 1:
Câu 2: Điền từ:
Câu 3:
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3
PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG TH …… | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I |
Phiếu đọc 1
Thăm nhà dì Hiền
Nghỉ Tết, mẹ cho bé về Côn Sơn thăm dì Hiền. Nhà dì có chú cún con rất đẹp. Bé vuốt ve nó suốt.
Câu hỏi: Nhà dì Hiền có gì?
Phiếu đọc 2:
Về quê
Nghỉ hè , bé về quê. Bà đưa bé đi chợ. Chợ có cá rô phi, cá mè, cá chép…Chợ bán quả cam, quả me, quả lê … Bà mua cam làm quà cho bé.
Câu hỏi: Nghỉ hè bé đi đâu?
II. Đọc thầm bài văn:
Thăm bà
Mẹ sắp đồ cho bé Thắm về quê thăm bà. Bé ở nhà bà từ nhỏ. Bà chăm cho bé lắm. Bà bế ẵm, tắm rửa, ru cho bé ngủ.Chả thế mà Thắm nhớ bà lắm.
Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Mẹ cho bé đi đâu?
A. Đi chơi
B. Đi chợ
C. Đi về quê thăm bà
Câu 2: Bà chăm bé như thế nào?
A. Bà bế ẵm, tắm rửa, ru cho bé ngủ
B. Bà chăm bé lắm
C. Bà bế ẵm, ru bé ngủ
Câu 3: Nối đúng:
Câu 4: Em hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm bà dành cho cháu.
II. Chính tả:
1. Bài tập:
Bài 1: Điền g hoặc gh:
……ế…..ỗ
Bài 2: Nối đúng
Bài 3: Xếp các ô chữ để viết thành câu:
2. Tập chép: Bé nắn nót viết chữ để tặng mẹ
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 4
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Đọc thành tiếng các âm(1 điểm): x, y, ư, r, k, qu, ch, th, ngh, kh
- Đọc thành tiếng các vần (1,5 điểm): uôc, ương, uôt, ươp, ưng, ach, ưu, iu
- Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm): dưa chuột, mèo mướp, thuốc kháng sinh, đoàn tàu, quả lựu, cung trăng
- Đọc văn bản sau (2, 5 điểm)
Mẹ vừa đi họp ở xa về. Mẹ có quà cho cả nhà. Cả nhà xem mẹ chia quà. Quà cho bé Na là 5 hộp sữa bò. Quà cho chị Tâm là yếm tím. Quà cho bố là hộp trà thơm.
Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
1. Mẹ vừa đi đâu? (1 điểm)
A. Đi chợ về
B. Đi họp ở xa về
C. Đi chơi với bà ngoại về
2. Mẹ chia quà cho những ai? (1 điểm)
A. Bé Na, chị Tâm, bố
B. Ông, bà ngoại, bé Na
C. Bố, chú Hải, chị Tâm
3. Viết vào chỗ chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Mẹ có …………………………………………………..
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (7 điểm)
Bé Hà mê vẽ
Bé Hà rất mê vẽ. Bé vẽ chú cún con mắt tròn ươn ướt. Bé vẽ khóm tre xanh mướt giữa làng.
Kiểm tra bài tập chính tả: (3 điểm)
1. Điền âm ch hay tr vào chỗ chấm: (1 điểm)
con ……..im lũy …….e …ong ……. óng
2. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm để tạo câu phù hợp. (1 điểm)
(chạy, bò, đi)
- Bạn Mai …….. từ từ.
- Con ốc sên …….. chậm.
- Con sóc ………… nhanh.
3. Viết lời chào khi em đến lớp gặp thầy, cô. (1 điểm)
….……………………………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
1. Mẹ vừa đi đâu? (1 điểm)
Đi họp ở xa về
2. Mẹ chia quà cho những ai? (1 điểm)
Bé Na, chị Tâm, bố
3. Viết vào chỗ chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Mẹ có quà cho cả nhà.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (7 điểm)
Kiểm tra bài tập chính tả: (3 điểm)
1. Điền âm ch hay tr vào chỗ chấm: (1 điểm)
con chim lũy tre chong chóng
2. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm để tạo câu phù hợp. (1 điểm)
(chạy, bò, đi)
- Bạn Mai đi từ từ.
- Con ốc sên bò chậm.
- Con sóc chạy nhanh.
3. Viết lời chào khi em đến lớp gặp thầy, cô.
Em chào cô ạ! Em vừa mới tới lớp ạ.
Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu môn Tiếng Việt 1
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |
Đọc | Đọc thành tiếng | Số câu | 1 | 01 | ||
Số điểm | 3 | 2 | 1 | 06 | ||
Đọc hiểu | Số câu | 1 | 1 | 1 | 03 | |
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 04 | ||
Tổng đọc | Số câu | 2 | 2 | 2 | 06 | |
Số điểm | 5 | 3 | 2 | 10 | ||
Viết | Viết chính tả | Số câu | 1 | 01 | ||
Số điểm | 3 | 2 | 1 | 06 | ||
BT chính tả và câu | Số câu | 1 | 1 | 1 | 03 | |
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 04 | ||
Tổng viết | Số câu | 2 | 2 | 2 | 06 | |
Số điểm | 5 | 3 | 2 | 10 |
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc thành tiếng | Số câu | 1 TL | 1 | |||||
Câu số | 1 | ||||||||
2 | Đọc hiểu | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |||
Câu số | 2 | 3 | 4 | ||||||
3 | Viết chính tả | Số câu | 1 TL | 1 | |||||
Câu số | 5 | ||||||||
4 | BT chính tả và câu | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |||
Câu số | 6 | 7 | 8 | ||||||
Tổng số câu | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 8 |